Góc học tiếng Anh

Kiến thức về 4 thì quá khứ trong tiếng Anh, công thức và cách sử dụng chi tiết

Khi tiếp xúc và làm quen với tiếng Anh, chúng ta đều biết về 12 thì của thứ tiếng này. Trong số đó, thì quá khứ được sử dụng để diễn tả các sự việc, hành động đã xảy ra trong quá khứ. Tuy nhiên, tiếng Anh chia các thì quá khứ thành nhiều loại như: quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Để phân biệt tránh nhầm lẫn khi dùng các thì quá khứ hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

I. Thì quá khứ đơn

1. Công thức

a. Với động từ tobe:

Thể khẳng định (Affirmative form)

We/ You/ TheywereO
I/ He/ She/ ItwasO

Ví dụ: I was a teacher.

(Tôi từng là một giáo viên)

Thể phủ định (Negative form)

We/ You/ Theywere notO
I/ He/ She/ Itwas notO

Rút gọn: were not → weren’t; was not → wasn’t

Ví dụ: They were not at home yesterday.

(Hôm qua họ không ở nhà)

Thể nghi vấn (Question form) 

WereWe/You/TheyO?
WasI/He/She/ItO?

Ví dụ: Were we wrong?

(Chúng ta đã sai rồi ư?)

b. Với động từ thường:

Thể khẳng định (Affirmative form)

SubjectV(ed)O

Ví dụ: They built this house 10 years ago.

(Họ xây căn nhà này vào 10 năm trước)

Thể phủ định (Negative form)

Subjectdidn’t  + VO

Ví dụ: James didn’t ride his bicycle for a month.

(Một tháng nay James đã không đi chiếc xe đạp của anh ấy nữa)

Thể nghi vấn (Question form) 

DidSubject  + VO?

Ví dụ: Did she laundry the clothes?

(Cô ấy đã giặt đồ chưa?)

2. Cách sử dụng

Thì quá khứ đơn được sử dụng để diễn tả một số trường hợp như sau:

  1. Hành động bắt đầu và đã kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Ví dụ: Jane studied in British High School from 2010 to 2013.

(Jane đã từng học ở trường cấp ba British từ năm 2010 đến năm 2013)

  1. Hành động đã xảy ra suốt trong một quãng thời gian trong quá khứ, nhưng đã hoàn toàn chấm dứt ở thời điểm hiện tại.

Ví dụ: They worked in that company for over 4 years.

(Họ đã làm việc ở công ty đó hơn 4 năm) 

→ Hiện nay họ đã không còn làm ở công ty đó nữa

Thì quá khứ đơn là một trong các thì quá khứ được sử dụng phổ biến nhất

  1. Nhận thức, cảm xúc, giác quan, thói quen, hoặc hành động xảy ra thường xuyên trong quá khứ.

Ví dụ: I often went to the museum near my house as a child.

(Lúc còn nhỏ, tôi thường đến bảo tàng gần nhà)

  1. Hai hoặc các hành động xảy ra liên tục trong quá khứ.

Ví dụ: He woke up, drunk a water, and fold the blanket.

(Cậu bé thức dậy, uống một cốc nước và gấp gọn chăn màn)

Thì quá khứ đơn thường được dùng cùng với các trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian quá khứ, như: yesterday (hôm qua), last week/ month/ year/ night/ Monday… (tuần trước, tháng trước, năm ngoái, tối qua, thứ Hai vừa qua…), ago (cách đây), the other day/ week/ month/ year/… (ngày nọ, tuần kia, tháng kia, năm kia…), on Monday (vào thứ Hai), in 2020 (vào năm 2020)…. 

II. Thì quá khứ tiếp diễn

1. Công thức

Thể khẳng định (Affirmative form)

I/ He/ She/ ItwasV_ingO
We/ You/ TheywereV_ing O

Ví dụ: They were playing games in the living room at that time.

(Lúc đó bọn chúng đang chơi trò chơi ở phòng khách)

Thể phủ định (Negative form)

Subjectwas/ were notV_ingO

Ví dụ: I wasn’t studying when my mom came into my room.

(Tớ đang không học bài thì mẹ vào phòng tớ.)

Thể nghi vấn (Question form) 

Was/ WeresubjectV_ingO?

Ví dụ: Was your mother going shopping at 10 a.m yesterday?

(Lúc 10 giờ sáng qua mẹ cậu đang đi mua sắm hả?)

2. Cách sử dụng

Thì quá khứ đơn được dùng để diễn đạt trong các trường hợp cụ thể sau:

  1. Hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể nào đó trong quá khứ.

Ví dụ: I was doing an exam at 9 a.m yesterday.

(9h sáng hôm qua tớ đang làm một bài kiểm tra)

  1. Hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục suốt trong một quãng thời gian trong quá khứ.

Ví dụ: We were playing basketball all last night.

(Chúng tôi chơi bóng rổ suốt buổi tối hôm qua) 

Các thì quá khứ có điểm chung là đều diễn tả các sự việc đã xảy ra trong quá khứ

  1. Hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ thì một hành động khác xảy đến.

Ở đây ta dùng thì quá khứ tiếp diễn (the past progressive tense) cho hành động xảy ra lâu hơn và dùng thì quá khứ đơn (the past simple tense) cho hành động xảy ra trong thời gian ngắn hơn.

Ví dụ: I went to my friend’s house while my friends were preparing the meal.

(Khi tôi đến nhà bạn của tôi thì các bạn đang chuẩn bị bữa ăn)

  1. Hai hoặc các hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.

Ví dụ: His mother was cooking while he was washing dishes.

(Mẹ anh ấy đang nấu ăn còn anh ấy thì đang rửa bát đĩa)

  1. Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ gây khó chịu cho người nói.

Ví dụ: He was always losing his keys.

(Anh ấy cứ làm mất chìa khóa mãi thôi)

Thì quá khứ tiếp diễn thường được sử dụng để diễn đạt hành động hoặc tình huống mang tính tạm thời. Để phân biệt với các thì quá khứ khác nói chung và thì quá khứ đơn nói riêng, ta cần lưu ý kỹ đặc điểm này. Bởi khi nói về hành động cố định và kéo dài hơn, ta dùng thì quá khứ đơn.

Bên cạnh đó, không dùng thì quá khứ tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác, hoặc sự sở hữu. Thay vào đó, ta phải dùng thì quá khứ đơn.

III. Thì quá khứ hoàn thành (The Past Perfect Tense)

1. Công thức

Thể khẳng định (Affirmative form)

Subjecthadpast participle

Ví dụ: We had done all the household chores.

(Chúng tôi đã làm xong hết việc nhà rồi)

Thể phủ định (Negative form)

Subjecthad notpast participle

Ví dụ: She hadn’t bought a raincoat so she got wet.

(Cô ấy không mua áo mưa nên cô ấy đã bị ướt.)

Thể nghi vấn (Question form) 

Hadsubjectpast participle ?

Ví dụ: Had they finished this meeting?

(Họ đã kết thúc cuộc họp chưa?)

2. Cách sử dụng

Tương tự các thì quá khứ khác, thì quá khứ hoàn thành cũng được sử dụng để miêu tả các sự việc, hành động đã xảy ra trong quá khứ. Tuy nhiên cách sử dụng sẽ có một số điểm khác biệt, cụ thể:

  1. Diễn tả hành động xảy ra và đã kết thúc trước một thời điểm trong quá khứ.

Ví dụ: My family had lived in Boston before 2017.

(Trước năm 2017, gia đình tôi sống ở  Boston)

  1. Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động quá khứ khác.

Lưu ý: ở đây ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và thì quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.

Ví dụ: When I arrived the office, the meeting had already finished.

(Khi tôi đến văn phòng thì buổi họp đã kết thúc rồi) 

Người học cần phân biệt rõ ràng dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng của các thì quá khứ

Sau các liên từ chỉ thời gian như after, before, as soon as, when, once, until… ta có thể dùng cả thì quá khứ đơn lẫn thì quá khứ hoàn thành để diễn đạt hai hành động đã xảy ra liên tiếp nhau. Tuy nhiên, ta dùng thì quá khứ hoàn thành với các liên từ trên để nhấn mạnh hành động thứ nhất là hành động độc lập, không liên quan đến hành động thứ hai và đã được hoàn tất trước khi hành động thứ hai bắt đầu.

  1. Diễn tả hành động đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nào đó trong quá khứ.

Ví dụ: By the time I met you I had studied in that university for 2 years.

(Lúc gặp cậu thì tớ đã học ở trường đại học đó được 2 năm rồi)

Bên cạnh đó, thì quá khứ hoàn thành còn được sử dụng trong các câu if, wish, would rather… để diễn đạt sự việc đã không xảy ra trong quá khứ.

IV. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

1. Công thức

Thể khẳng định (Affirmative form)

Subjecthad    +     beenV_ing

Ví dụ:  It had been raining hard for two hours before it stopped.

(Trời đã mưa to suốt hai tiếng đồng hồ trước khi tạnh.)

Thể phủ định (Negative form)

Subjecthad not   +     beenV_ing

Ví dụ: She hadn’t been doing anything until I came home.

(Cô ấy chẳng làm gì cả đến tận lúc tôi về nhà.)

Thể nghi vấn (Question form) 

Hadsubject   +    beenV_ing ?

Ví dụ: Had it been snowing?

(Trời vừa mưa xong à?)

(Họ đã kết thúc cuộc họp chưa?)

2. Cách sử dụng

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được sử dụng trong các trường hợp sau:

  1. Diễn tả hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục tới một thời điểm trong quá khứ.

Ví dụ: She had been looking for that book for ages.

(Cô ấy đã tìm cuốn sách kia lâu lắm rồi)

  1. Diễn tả hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục một khoảng thời gian trước khi một hành động quá khứ khác xảy ra..

Lưu ý: ta dùng thì quá khứ hoàn thành tieps diễn cho hành động xảy ra trước và thì quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.

Ví dụ: When I came into the room, the meeting had been starting for 30 minutes.

(Khi tôi vào phòng thì buổi họp đã bắt đầu được 30 phút rồi) 

  1. Diễn tả hành động, sự việc vừa mới kết thúc và có ảnh hưởng hoặc kết quả tại một thời điểm trong quá khứ.

Ví dụ: Jack was tired because he had been working for a long time.

(Jack mệt vì anh ấy vừa làm việc trong một khoảng thời gian dài)

So sánh với các thì quá khứ khác, ta thấy rằng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của hành động, trong khi đó thì quá khứ hoàn thành thì nhấn mạnh sự hoàn tất hoặc kết quả của hành động.

Trên đây là tổng hợp ngắn gọn lý thuyết về các thì quá khứ trong tiếng Anh và ví dụ đi kèm. Hy vọng bài viết giúp ích cho bạn trong việc nắm vững phần kiến thức này và phân biệt rõ ràng được sự giống và khác nhau giữa các thì quá khứ này. Chúc các bạn học vui và hiệu quả!

Babilala-Admin

Recent Posts

Chương trình ưu đãi chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11

Chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11. Nhằm tri ân quý thầy cô cũng…

6 ngày ago

[MỚI]: Bộ đề thi tiếng Anh lớp 2 giữa kỳ 1 có đáp án

Bộ đề thi tiếng Anh lớp 2 giữa kỳ 1 này được thầy cô biên…

2 tuần ago

Tổng hợp bộ đề thi giữa kỳ 1 lớp 1 môn tiếng Anh (có đáp án)

Để các em có thể chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi giữa học kỳ…

2 tuần ago

Babilala ủng hộ 98 triệu tới đồng bào miền Bắc bị lũ lụt

Sau 3 ngày phát động kêu gọi toàn thể cán bộ, nhân viên công ty…

2 tháng ago

Hướng dẫn trẻ cách order đồ ăn bằng tiếng Anh

Dạy trẻ cách order đồ ăn bằng tiếng Anh là kỹ năng hữu ích giúp…

2 tháng ago

Bộ ảnh học tiếng Anh cho bé (10 chủ đề từ vựng, mẫu câu)

Bộ ảnh học tiếng Anh được thầy cô chia sẻ dưới đây sẽ rất hữu…

2 tháng ago