Góc học tiếng Anh

Phân biệt quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành nhanh chóng và dễ nhớ

Khi tiếp xúc với các thì trong tiếng Anh, ta đều biết rằng thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành đều được dùng để diễn tả các sự kiện, hành động xảy ra trong quá khứ. Bởi vậy, có khá nhiều trường hợp do chưa phân biệt kỹ và chưa chắc chắn với kiến thức mà mình đã tiếp thu nên họ thường xuyên bị nhầm lẫn giữa chúng. Bài viết này cung cấp kiến thức giúp bạn phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành một cách nhanh chóng và dễ nhớ.

I.Về định nghĩa

Quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành là hai trong số những thì của tiếng Anh, thường xuyên xuất hiện trong các bài thi và cả các đoạn hội thoại giao tiếp hàng ngày. Để phân biệt được hai thì này, trước tiên người học cần nắm vững định nghĩa của chúng. Cụ thể như sau: 

Thì hiện tại hoàn thành là thì được sử dụng để diễn tả những hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc ở hiện tại nhưng không đề cập và nhấn mạnh đến thời gian cụ thể xảy ra hành động đó.

Quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành thường khiến người học phải đau đầu 

Trong khi đó, thì quá khứ đơn được sử dụng để diễn tả những hành động, sự kiện đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, đôi khi cũng đề cập tới thời gian xảy ra của hành động, sự kiện đó.

Ví dụ:  I waited for her 2 hours ago.

(Tôi đã đợi cô ấy 2 tiếng) → Câu nói này chỉ nhằm mục đích kể lại việc người nói đợi cô ấy 2 tiếng trong quá khứ và đã kết thúc việc chờ đợi đó rồi.

I have waited for her for 2 hours.

(Tôi đã đợi cô ấy được 2 tiếng rồi) → Câu nói này trần thuật lại sự việc rằng người nói đã đợi cô ấy được 2 tiếng và vẫn đang tiếp tục đợi.

II.Về cấu trúc

Thì quá khứ đơnThì hiện tại hoàn thành
Thể khẳng định (Affirmative form)S + V_ed Ví dụ: She liked him.(Cô ấy đã từng thích anh ấy)S + was/ were +…Ví dụ: She was a good student.(Cô ấy từng là một học sinh giỏi)S + have/has + past participleVí dụ: She has liked him.(Cô ấy đã thích anh ấy rồi)
Thể phủ định(Negative form)S + did not (didn’t) + V_bare
Ví dụ: I didn’t play baseball.(Tôi đã không chơi bóng chày)S + was not (wasn’t)/ were not (weren’t) +…Ví dụ: He wasn’t at home last night.(Đêm qua anh ấy không ở nhà)
S + have not (haven’t)/ has not (hasn’t) + past participleVí dụ: I haven’t played baseball.(Tôi chưa từng chơi bóng chày)
Thể nghi vấn(Question form)Did + S + V_bare…?Ví dụ: Did you wash your clothes?(Anh đã giặt quần áo chưa?)Was/ Were + S + ….?Ví dụ: Was I wrong?(Tôi sai rồi sao?)Have/ Has + S + past participle…?Ví dụ: Have you washed your clothes?(Anh đã giặt quần áo chưa?)

III.Về cách sử dụng

Tuy rằng hai thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành đều được sử dụng để diễn tả về các sự việc, hành động đã xảy ra trong quá khứ, nhưng trong những hoàn cảnh cụ thể thì cách sử dụng của hai thì này có sự khác biệt khá lớn. Cụ thể như sau:

Đối với thì quá khứ đơn: 

Ta sử dụng thì này để diễn tả:

  • Những hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ, không còn liên quan đến thời điểm hiện tại.

Ví dụ: I stacked my clothes yesterday.

(Hôm qua tôi đã xếp quần áo rồi)

She bought her laptop last month.

(Tháng trước cô ấy đã mua chiếc máy tính xách tay)

  • Những hành động xảy ra có tính liên tiếp nhau trong quá khứ.

Ví dụ: Last morning I woke up, folder the blanket, and took a bath.

(Sáng hôm qua tôi thức dậy, gấp chăn mền và đi tắm)

  • Những hồi ức, kỷ niệm của một người nào đó.

Ví dụ: When I was a child, I watched a lot of cartoons.

(Ngày còn bé tôi xem khá nhiều phim hoạt hình)

Phân biệt kỹ cách sử dụng của hai thì này là cách giúp bạn nhận biết chính xác chúng

Đối với thì hiện tại hoàn thành:

Thì này được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Diễn tả những hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn đang kéo dài đến hiện tại và có thể sẽ tiếp tục trong tương lai.

Ví dụ: He has worked for that company since 2019.

(Anh ấy đã làm việc ở công ty đó từ năm 2019)

  • Diễn tả những hành động được lặp đi lặp lại trong quá khứ.

Ví dụ: Jane has watched this film 8 times.

(Jane đã xem bộ phim này 8 lần rồi)

  • Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không đề cập đến thời gian cụ thể.

Ví dụ: I have met her for 5 years.

(Tôi đã quen biết cô ấy hơn 5 năm rồi)

  • Diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nhưng hệ quả vẫn còn ở hiện tại.

Ví dụ: The floor is dirty. Have you mopped it?

(Sàn nhà bẩn quá. Con đã lau nhà chưa đấy?)

  • Nói về những trải nghiệm, kinh nghiệm của ai đó.

Ví dụ: This is the first time I have been at Boston.

(Đây là lần đầu tiên tôi tới Boston)

IV.Về dấu hiệu nhận biết

Ta có thể dựa vào một số các trạng từ chỉ thời gian trong câu để nhận biết, và phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành, ví dụ như: 

Với thì hiện tại đơn: thường đi cùng các trạng từ: yesterday (hôm qua), last night/ week/ month/ year… (đêm qua, tuần qua, tháng vừa qua, năm vừa qua/ năm trước…); thời gian + ago (cách đây); when (khi); in + mốc thời gian trong quá khứ…

Ví dụ: I was a student 8 years ago.

(Tám năm trước tôi là một học sinh)

Với thì hiện tại hoàn thành: trong câu thường xuất hiện các trạng từ như: just/ recently/ lately (vừa mới, gần đây); already (rồi); before (trước đây); ever (đã từng); never (chưa từng, không bao giờ, chưa bao giờ); for (trong khoảng – chỉ quãng thời gian); since (từ khi – chỉ mốc thời gian); yet (chưa); so far/ until now/ up to now/ up to the present (cho đến bây giờ, đến nay); It/ this/ that is the first/ second/ third/ most/ only/ best/ worst… (Đây/đó là lần đầu tiên, lần thứ hai….)…..

Ví dụ: James hasn’t been able to play tennis since he broke his arm.

(Từ khi bị gãy tay thì James không thể chơi quần vợt được nữa)

V.Bài tập vận dụng

Hãy cùng làm một số bài tập dưới đây và kiểm tra đáp án để xem bạn đã nắm vững kiến thức về thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành chưa nhé!

Bài tập 1. Hoàn thành câu bằng cách sử dụng các động từ cho trước. Dùng thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành.

haveoversleepweargoreadspend
  1. I ______ a lot this week, but I have to get the book completely finished by this weekend.
  2. A: Shall I make us some dinner? It’s already 8 o’clock.

B: No thanks. I _____ to the dentist this afternoon and my mouth hurts too much to eat anything.

  1. I _____ three lectures today and I still have two more later this afternoon.
  2. It was so hot today that I _____ shorts and a T-shirt at work.
  3. We _____ $200 on food this month and there’s another week to go before I get paid.
  4. A: Do you want a lift home?

B: No, I _____ this morning because my alarm clock didn’t go off, so I need to work late.

Bài tập 2. Hoàn thành câu với các cặp động từ sau.

happen – speaknot want – fallbe able – feel
work – not haveimprove – berescue – be
  1. Maria ______ to go swimming since she ______ in the river.
  2. Since she ______ at the company she ______ a day off through illness.
  3. Since he ______ the girl from the frozen pond, he ______ on TV almost everyday.
  4. A lot ______ since I last ______ to you.
  5. Since I ______ to drive I ______ much more independent.
  6. Robert’s reading ______ enormously since he ______ at school.

Bài tập 3. Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành câu.

  1. A big hospital in Rivercross town _____ (close) to new patients after more cases of food poisoning. Three elderly patients _____ (die) last week in the outbreak.
  2. In yesterday’s final Mary Peters _____ (defeat) Ed Seran in two sets. It was the first time in four attempts that Peters ____ (beat) the world champion.
  3. Nearly 500 computers _____ (steal) from Ministry of Defence staff over the past three years. However, a spokesperson _____ (insist) that there had been no security problems as none of the computers _____ (hold) secret information.

ĐÁP ÁN

Bạn nhớ ghi chú lại những câu chưa đúng để có thể ôn tập lại thường xuyên nhé!

Bài tập 1. 

  1. I have read a lot this week, but I have to get the book completely finished by this weekend.
  2. A: Shall I make us some dinner? It’s already 8 o’clock.

B: No thanks. I went to the dentist this afternoon and my mouth hurts too much to eat anything.

  1. I have had three lectures today and I still have two more later this afternoon.
  2. It was so hot today that I wore shorts and a T-shirt at work.
  3. We have spent $200 on food this month and there’s another week to go before I get paid.
  4. A: Do you want a lift home?

B: No, I overslept this morning because my alarm clock didn’t go off, so I need to work late.

Bài tập 2. Hoàn thành câu với các cặp động từ sau.

  1. Maria hasn’t wanted to go swimming since she fell in the river.
  2. Since she has worked at the company she hasn’t had a day off through illness.
  3. Since he rescued the girl from the frozen pond, he has been on TV almost everyday.
  4. A lot has happened since I last spoke to you.
  5. Since I have been able to drive I have felt much more independent.
  6. Robert’s reading has improved enormously since he has been at school.

Bài tập 3. Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành câu.

  1. A big hospital in Rivercross town has closed to new patients after more cases of food poisoning. Three elderly patients died last week in the outbreak.
  2. In yesterday’s final Mary Peters defeated Ed Seran in two sets. It was the first time in four attempts that Peters has beaten the world champion.
  3. Nearly 500 computers have been stolen from Ministry of Defence staff over the past three years. However, a spokesperson insisted that there had been no security problems as none of the computers held secret information.

Trên đây là tổng hợp các kiến thức về thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành cùng với các bài tập thực hành giúp bạn củng cố lại nội dung đã học. Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn ôn tập và phân biệt được hai thì này một cách dễ dàng. 

Babilala-Admin

Recent Posts

Bộ ảnh học tiếng Anh cho bé (10 chủ đề từ vựng, mẫu câu)

Bộ ảnh học tiếng Anh được thầy cô chia sẻ dưới đây sẽ rất hữu…

22 giờ ago

Babilala khuyến mãi hấp dẫn “khởi động năm học mới 2024”

Mùa tựu trường đang đến rất gần. Cùng với sự háo hức, hân hoan của…

1 tuần ago

Hướng dẫn trẻ cách hỏi giờ trong tiếng Anh

Dạy trẻ cách hỏi giờ trong tiếng Anh không chỉ giúp bé làm quen với ngôn ngữ…

1 tuần ago

9 app tự học tiếng Anh cho bé được phụ huynh đánh giá tốt nhất

Việc chọn ứng dụng học tiếng Anh cho bé có thể là một nhiệm vụ…

1 tuần ago

Bài học về cách hỏi & chỉ đường bằng tiếng Anh dành cho trẻ

Học cách hỏi và chỉ đường bằng tiếng Anh là kỹ năng cần thiết cho trẻ, giúp…

2 tuần ago

Chấm điểm 9 app học từ mới tiếng Anh trẻ em có lượt tải cao 2024

Giúp bé học tiếng Anh dễ dàng và hiệu quả hơn với 9 app học…

2 tuần ago