Thì (tense) là một nội dung ngữ pháp vô cùng quan trọng đối với tất cả các đối tượng muốn tiếp xúc và hiểu được tiếng Anh. Có tất cả 13 thì trong tiếng Anh, được chia theo các mốc thời gian đi từ quá khứ, đến hiện tại và tương lai. Để tránh nhầm lẫn trong quá trình học tập, bài viết dưới đây giúp bạn tổng hợp mọi kiến thức về 4 thì hiện tại trên tổng 13 thì trong tiếng Anh.
Nội dung chính
a. Cấu trúc
Động từ tobe | Động từ thường | |
Thể khẳng định | Subject + is/ am/ are + O | Subject + V(s/es) + O |
Thể phủ định | Subject + is/ am/ are + not + O | Subject + don’t/doesn’t + V + O |
Thể nghi vấn | Am/ is/ are + subject + O? | Do/ Does + subject + V + O |
Ví dụ: She is a beautiful girl.
(Cô ấy là một cô gái xinh đẹp)
He works day and night to have more money.
(Anh ta làm việc cả ngày lẫn đêm để có nhiều tiền hơn)
b. Cách sử dụng
Thì hiện tại đơn được sử dụng trong các trường hợp sau:
c. Dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại đơn thường được nhận biết qua các trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ tần suất, như: always, usually,occasionally, sometimes, often, seldom, rarely, never, every day/ week/ month/ year/ Monday,…., once/ twice a week/ month/ year…
a. Cấu trúc
Cấu trúc | |
Thể khẳng định | Subject + is/ am/ are + V_ing + O |
Thể phủ định | Subject + is/ am/ are + not + V_ing + O |
Thể nghi vấn | Am/ is/ are + subject + V_ing + O? |
Ví dụ: She is playing the piano.
(Cô ấy đang chơi đàn piano)
They are riding bicycles around the park.
(Họ đang đạp xe đạp quanh công viên)
b. Cách sử dụng
Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn đạt:
c. Dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại tiếp diễn thường được nhận biết qua các trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian, như: now, right now, at the moment, at present, at the present time, at + giờ cụ thể…
Thì này được sử dụng trong hầu hết các câu mệnh lệnh như: Look!, Listen!, Keep silent!,….
a. Cấu trúc
Cấu trúc | |
Thể khẳng định | Subject + have/ has + past participle + O |
Thể phủ định | Subject + have/ has + not + past participle + O |
Thể nghi vấn | Have/ has + subject + past participle + O? |
Ví dụ: I have done all my tasks.
(Tôi làm xong hết nhiệm vụ của mình rồi)
Miran has learned Chinese.
(Miran học tiếng Trung Quốc)
b. Cách sử dụng
Thì hiện tại hoàn thành thường được dùng để diễn tả:
c. Dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại đơn thường được nhận biết qua các trạng từ hoặc cụm từ chỉ thời gian, như: just, recently, lately, already, before, ever, never, for, since, yet, so far, until now, up to now, up to the present, it/this/that is the first/ second/ third/ most/ only/ worst/ best… time,….
a. Cấu trúc
Cấu trúc | |
Thể khẳng định | Subject + have/ has + been + V_ing + O |
Thể phủ định | Subject + have/ has + not + been + V_ing + O |
Thể nghi vấn | Have/ has + subject + been + V_ing + O? |
Ví dụ: We have been waiting for him for over two hours.
(Chúng tôi đã đợi anh ta hơn hai tiếng đồng hồ rồi)
Tim has been studying very well recently.
(Gần đây Tim học tốt lắm)
b. Cách sử dụng
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được dùng để diễn tả:
c. Dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại đơn thường được nhận biết qua các trạng từ hoặc cụm từ chỉ thời gian, như: since, for, until now, up to now, so far, over the past/the last + số + years, recently, in recent years, lately, already, all day/week/month (long), round-the-clock,…
Để ghi nhớ và phân biệt 13 thì trong tiếng Anh nói chung và 4 thì hiện tại nói riêng một cách nhanh chóng và hiệu quả, ngoài việc nắm được kiến thức, người học cũng có thể dựa vào một số mẹo sau.
Có ba mốc thời gian cơ bản, được chia thành hiện tại, quá khứ và tương lai. Tương đương với các giai đoạn này, bạn cần nắm rõ thì cần áp dụng.
Tương ứng với ba mốc thời gian cơ bản phía trên, ta có các loại thì: đơn, tiếp diễn, hoàn thành, hoàn thành tiếp diễn. Đặc điểm của các động từ mà bạn học cần ghi nhớ này khá giống nhau, cụ thể như:
Thì đơn: động từ thêm s/ es (đối với hiện tại), động từ thêm ed (đối với quá khứ) và will + động từ nguyên thể (đối với tương lai)
Thì tiếp diễn: tobe + V-ing
Thì hoàn thành: has/have/had/ will have + past participle
Thì hoàn thành tiếp diễn: has/ have/ had/ will have + been + V_ing
Chỉ cần nắm được cấu trúc các dạng của thì hiện tại, bạn sẽ dễ dàng suy luận ra được công thức của thì quá khứ và tương lai bằng cách lùi thì hoặc thêm will.
Ví dụ: worked → work(s)→ will work
was/ were learning → is/ am/ are learning → will be learning
had done → have/ has done → will have done
had been teaching → have been teaching → will have been teaching
Hiểu được nội dung và cách sử dụng của các thì là quan trọng. Tuy nhiên bên cạnh đó người học cũng cần luyện tập, thực hành thường xuyên và áp dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày của mình. Điều này sẽ giúp bạn nhớ lâu và ngày càng trở nên thành thạo trong việc sử dụng 13 thì trong tiếng Anh.
Bên cạnh các giáo trình, sách giáo khoa hay tài liệu giấy, bạn có thể thử một nguồn học liệu khác – đó là các ứng dụng học ngữ pháp tiếng Anh. Ở đây, các app sẽ cung cấp cho bạn lý thuyết, bài tập theo từng dạng, lời giải chi tiết và ghi nhớ các lỗi sai của bạn cho lần ôn tập tiếp theo. Như vậy, bạn sẽ dần dần loại bỏ đi được những phần đã sai và không còn gặp trường hợp nhầm lẫn nào khi gặp 13 thì trong tiếng Anh này nữa.
Trên đây là tổng hợp lý thuyết 4 thì hiện tại trên 13 thì trong tiếng Anh và các mẹo giúp bạn đọc học và thực hành 13 thì này một cách nhanh chóng và dễ dàng hơn. Hy vọng bài viết giúp ích được cho các bạn. Chúc bạn học vui và đạt kết quả cao!
Chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11. Nhằm tri ân quý thầy cô cũng…
Bộ đề thi tiếng Anh lớp 2 giữa kỳ 1 này được thầy cô biên…
Để các em có thể chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi giữa học kỳ…
Sau 3 ngày phát động kêu gọi toàn thể cán bộ, nhân viên công ty…
Dạy trẻ cách order đồ ăn bằng tiếng Anh là kỹ năng hữu ích giúp…
Bộ ảnh học tiếng Anh được thầy cô chia sẻ dưới đây sẽ rất hữu…