4 loại số trong tiếng Anh bé nhất định phải biết!
Số trong tiếng Anh là một trong những kiến thức quan trọng mà các bé cần phải nắm vững. Chính vì thế, ba mẹ hãy tham khảo 4 loại số trong tiếng Anh bé nhất định phải biết.
CON BỨT PHÁ TIẾNG ANH VƯỢT TRỘI CHỈ SAU 3 THÁNG
(Babilala trợ giá 58% & tặng bộ học liệu trị giá 2 triệu cho bé)
Babilala – App học tiếng Anh trẻ em số 1 Đông Nam Á
- Giáo trình chuẩn Cambridge
- 100% giáo viên bản xứ
- 360 bài học, 3000+ từ vựng
- I-Speak chấm điểm phát âm
- Thầy cô Việt hỗ trợ 24/7
Nội dung chính
1. Số đếm trong tiếng Anh
Số đếm (Cardinal Numbers) để biểu thị số lượng
Ví dụ: “There are 2 trees in the yard” (Có 2 cái cây trong sân).
1.1. Cách đọc và phiên âm số đếm cơ bản từ 1-100
Số | Số đếm (Cardinal Numbers) | Phiên âm |
1 | One | /wʌn/ |
2 | Two | /tu/ |
3 | Three | /θri/ |
4 | Four | /fɔr/ |
5 | Five | /faɪv/ |
6 | Six | /sɪks/ |
7 | Seven | /ˈsɛvən/ |
8 | Eight | /eɪt/ |
9 | Nine | /naɪn/ |
10 | Ten | /tɛn/ |
11 | Eleven | /ɪˈlɛvən/ |
12 | Twelve | /twɛlv/ |
13 | Thirteen | /θɜr ˈtin/ |
14 | Fourteen | /fɔrˈtin/ |
15 | Fifteen | /fɪf ˈtin/ |
16 | Sixteen | /sɪks ˈtin/ |
17 | Seventeen | /sɛvənˈ tin/ |
18 | Eighteen | /eɪ ˈtin/ |
19 | Nineteen | /naɪnˈtin/ |
20 | Twenty | /ˈtwɛn ti/ |
21 | Twenty-One | /ˈtwɛn ti wʌn/ |
22 | Twenty-Two | /ˈtwɛn ti tu/ |
23 | Twenty-Three | /ˈtwɛn ti θri/ |
24 | Twenty-Four | /ˈtwɛn ti fɔr/ |
25 | Twenty-Five | /ˈtwɛn ti faɪv/ |
26 | Twenty-Six | /ˈtwɛn ti sɪks/ |
27 | Twenty-Seven | /ˈtwɛn ti ˈsɛvən/ |
28 | Twenty-Eight | /ˈtwɛn ti eɪt/ |
29 | Twenty-Nine | /ˈtwɛn ti naɪn/ |
30 | Thirty | /ˈθɜr ti/ |
31 | Thirty-One | /ˈθɜr ti wʌn/ |
32 | Thirty-Two | /ˈθɜr ti tu/ |
33 | Thirty-Three | /ˈθɜr ti θri/ |
34 | Thirty-Four | /ˈθɜr ti fɔr/ |
35 | Thirty-Five | /ˈθɜr ti faɪv/ |
36 | Thirty-Six | /ˈθɜr ti sɪks/ |
37 | Thirty-Seven | /ˈθɜr ti ˈsɛvən/ |
38 | Thirty-Eight | /ˈθɜr ti eɪt/ |
39 | Thirty-Nine | /ˈθɜr ti naɪn/ |
40 | Forty | /ˈfɔː ti/ |
41 | Forty-One | /ˈfɔː ti wʌn/ |
42 | Forty-Two | /ˈfɔː ti tu/ |
43 | Forty-Three | /ˈfɔː ti θri/ |
44 | Forty-Four | /ˈfɔː ti fɔr/ |
45 | Forty-Five | /ˈfɔː ti faɪv/ |
46 | Forty-Six | /ˈfɔː ti sɪks/ |
47 | Forty-Seven | /ˈfɔː ti ˈsɛvən/ |
48 | Forty-Eight | /ˈfɔː ti eɪt/ |
49 | Forty-Nine | /ˈfɔː ti naɪn/ |
50 | Fifty | /ˈfɪf ti/ |
51 | Fifty-One | /ˈfɪf ti wʌn/ |
52 | Fifty-Two | /ˈfɪf ti tu/ |
53 | Fifty-Three | /ˈfɪf ti θri/ |
54 | Fifty-Four | /ˈfɪf ti fɔr/ |
55 | Fifty-Five | /ˈfɪf ti faɪv/ |
56 | Fifty-Six | /ˈfɪf ti sɪks/ |
57 | Fifty-Seven | /ˈfɪf ti ˈsɛvən/ |
58 | Fifty-Eight | /ˈfɪf ti eɪt/ |
59 | Fifty-Nine | /ˈfɪf ti naɪn/ |
60 | Sixty | /ˈsɪks ti/ |
61 | Sixty-One | /ˈsɪks ti wʌn/ |
62 | Sixty-Two | /ˈsɪks ti tu/ |
63 | Sixty-Three | /ˈsɪks ti θri/ |
64 | Sixty-Four | /ˈsɪks ti fɔr/ |
65 | Sixty-Five | /ˈsɪks ti faɪv/ |
66 | Sixty-Six | /ˈsɪks ti sɪks/ |
67 | Sixty-Seven | /ˈsɪks ti ˈsɛvən/ |
68 | Sixty-Eight | /ˈsɪks ti eɪt/ |
69 | Sixty-Nine | /ˈsɪks ti naɪn/ |
70 | Seventy | /ˈsɛvən ti/ |
71 | Seventy-One | /ˈsɛvən ti wʌn/ |
72 | Seventy-Two | /ˈsɛvən ti tu/ |
73 | Seventy-Three | /ˈsɛvən ti θri/ |
74 | Seventy-Four | /ˈsɛvən ti fɔr/ |
75 | Seventy-Five | /ˈsɛvən ti faɪv/ |
76 | Seventy-Six | /ˈsɛvən ti sɪks/ |
77 | Seventy-Seven | /ˈsɛvən ti ˈsɛvən/ |
78 | Seventy-Eight | /ˈsɛvən ti eɪt/ |
79 | Seventy-Nine | /ˈsɛvən ti naɪn/ |
80 | Eighty | /ˈeɪ ti/ |
81 | Eighty-One | /ˈeɪ ti wʌn/ |
82 | Eighty-Two | /ˈeɪ ti tu/ |
83 | Eighty-Three | /ˈeɪ ti θri/ |
84 | Eighty-Four | /ˈeɪ ti fɔr/ |
85 | Eighty-Five | /ˈeɪ ti faɪv/ |
86 | Eighty-Six | /ˈeɪ ti sɪks/ |
87 | Eighty-Seven | /ˈeɪ ti ˈsɛvən/ |
88 | Eighty-Eight | /ˈeɪ ti eɪt/ |
89 | Eighty-Nine | /ˈeɪ ti naɪn/ |
90 | Ninety | /ˈnaɪn ti/ |
91 | Ninety-One | /ˈnaɪn ti wʌn/ |
92 | Ninety-Two | /ˈnaɪn ti tu/ |
93 | Ninety-Three | /ˈnaɪn ti θri/ |
94 | Ninety-Four | /ˈnaɪn ti fɔr/ |
95 | Ninety-Five | /ˈnaɪn ti faɪv/ |
96 | Ninety-Six | /ˈnaɪn ti sɪks/ |
97 | Ninety-Seven | /ˈnaɪn ti ˈsɛvən/ |
98 | Ninety-Eight | /ˈnaɪn ti eɪt/ |
99 | Ninety-Nine | /ˈnaɪn ti naɪn/ |
100 | One hundred | /wʌn ˈhʌndrəd/ |
1.2. 4 cách dùng số đếm trong tiếng Anh
- Đếm số lượng
I have two flowers. (Tôi có 2 bông hoa.)
My family has four people. (Gia đình tôi có 4 người.)
- Số điện thoại
My phone number is zero-nine-one-two, nine-five-four, four-seven-three. (Số điện thoại của tôi 0912.954.473)
- Độ tuổi
I am twenty-four years old. (Tôi 24 tuổi.)
- Biểu thị năm
My father was born in nineteen sixty-five. (Anh ấy sinh năm 1965.)
2. Các loại số đếm lớn trong tiếng Anh
Với số đếm trong tiếng Anh, dấu phẩy được dùng để phân tách các nhóm có ba chữ số.
- 100 = One hundred
- 1,000 = One thousand
- 10,000 = Ten thousand
- 100,000 = One hundred thousand
- 1,000,000 = One million.
Với những số phức tạp, hãy chia nhỏ chúng thành các đơn vị hàng nghìn, trăm, chục và sử dụng cách đếm như ở trên.
Khi một số cần kết hợp giữa từ hàng trăm trở lên với hàng đơn vị hoặc hàng chục, ta thêm “And” trước hàng đơn vị hoặc hàng chục.
- 105 – One hundred and five
- 1,297 – One thousand, two hundred and ninety seven
- 3,028 – Three thousand and twenty eight
3. Số thứ tự trong tiếng Anh
3.1. Quy tắc để chuyển số đếm thành số thứ tự
- Thêm “th” vào sau số đếm
six → sixth
eight → eighth
eleven → eleventh
- Số đếm có tận cùng với “y” + “th”, thì chuyển thành “ieth” khi viết số thứ tự
eighty → eightieth
twenty → twentieth
forty → fortieth
3.2. Lưu ý
- Số thứ tự kết thúc là số 1 như: 1st, 21st, 31st,… được viết là first, twenty first, thirty first,… Tuy nhiên 11th được viết là eleventh.
Cách viết | Số thứ tự | Phiên âm |
1st | First | /ˈfɝːst/ |
11th | Eleventh | /ɪˈlev.ənθ/ |
21st | Twenty-first | /ˌtwen.tiˈfɜːst/ |
31st | Thirty-first | /ˈθɜrdi fɜrst/ |
41st | Forty-first | /ˈfɔrti fɜrst/ |
51st | Fifty-first | /ˈfɪfti fɜrst/ |
- Số kết thúc là số 2 như: 2nd, 22nd, 32nd,… được viết là second, twenty second, thirty second,… Tuy nhiên 12th sẽ được viết là twelfth.
Cách viết | Số thứ tự | Phiên âm |
2nd | Second | /ˈsek.ənd/ |
12th | Twelfth | /twelfθ/ |
22nd | Twenty-second | /ˈtwɛnti ˈsɛkənd/ |
32nd | Thirty-second | /ˈθɜrdi ˈsek.ənd/ |
42nd | Forty-second | /ˈfɔrti ˈsek.ənd/ |
52nd | Fifty-second | /ˈfɪfti ˈsek.ənd/ |
- Số kết thúc là số 3 như: (3rd, 23rd, 33rd,…) được viết là third, twenty third, thirty third,… Tuy nhiên, 13th được viết là thirteenth.
Cách viết | Số thứ tự | Phiên âm |
3rd | Third | /θɜːd/ |
13th | Thirteenth | /θɜːˈtiːnθ/ |
23rd | Twenty-third | /twelfθ ˈθɜːd/ |
33rd | Thirty-third | /ˈθɜrdi θɜːd/ |
43rd | Forty-third | /ˈfɔrti θɜːd/ |
53rd | Fifty-third | /ˈfɪfti θɜːd/ |
83rd | Eighty-third | /ˈeɪti θɜːd/ |
93rd | Ninety-third | /ˈnaɪnti θɜːd/ |
- Số kết thúc là số 5
Cách viết | Số thứ tự | Phiên âm |
5th | Fifth | /fɪfθ/ |
15th | Fifteenth | /ˌfɪfˈtiːnθ/ |
25th | Twenty-fifth | /ˌtwen.tiˈ fɪfθ/ |
35th | Thirty-fifth | /ˈθɜrdi fɪfθ/ |
45th | Forty-fifth | /ˈfɔrti fɪfθ/ |
55th | Fifty-fifth | /ˈfɪfti fɪfθ/ |
85th | Eighty-fifth | /ˈeɪti fɪfθ/ |
95th | Ninety-fifth | /ˈnaɪnti fɪfθ/ |
- Số kết thúc là số 9 như: 9th, 29th, 39th,… được viết là ninth, twenty ninth, thirty ninth,… Tuy nhiên 19th được viết là nineteenth.
Cách viết | Số thứ tự | Phiên âm |
9th | Ninth | /naɪnθ/ |
19th | Nineteenth | /ˈnaɪnˈtinθ/ |
29th | Twenty-ninth | /ˈtwɛn ti naɪnθ/ |
39th | Thirty-ninth | /ˈθɜrdi naɪnθ/ |
49th | Forty-ninth | /ˈfɔrti naɪnθ/ |
59th | Fifty-ninth | /ˈfɪfti naɪnθ/ |
89th | Eighty-ninth | /ˈeɪti naɪnθ/ |
99th | Ninety-ninth | /ˈnaɪnti naɪnθ/ |
- Số tròn chục kết thúc bằng “ty” như twenty, thirty,… khi chuyển sang số thứ tự sẽ bỏ “y”, thay bằng “ie” và thêm “th”:
twenty, thirty,… → twentieth, thirtieth,…
4. Phân số trong tiếng Anh
- Tử số là số có 1 chữ số và mẫu số dưới 2 chữ số:
Tử số đọc như số đếm, mẫu số đọc theo số thứ tự
Khi viết tử số và mẫu số có thêm dấu gạch ngang
- Tử số có 2 chữ số trở lên, mẫu số có 3 chữ số trở lên:
Tử số đọc như số đếm, mẫu số đọc từng số như số đếm
Thêm “over” vào giữa tử số và mẫu số
- Ngoại lệ:
1/2 :one half (không dùng “one second”)
1/4, 2/4, 3/4 :đọc là one/two/three quarter
(Tuy nhiên, đọc “one fourth”, “two fourths” or “three fourths” vẫn được chấp nhận).
Để bé có thể dễ dàng học hỏi và thích thú hơn với các số, ba mẹ hãy tham khảo các bài hát về số để kích thích sự ham học của các con. Trên đây là 4 loại số trong tiếng Anh bé nhất định phải biết, hy vọng những chia sẻ của Babilala sẽ mang đến những kiến thức hữu ích cho bé!