4 cách đọc số đếm tiếng Anh đơn giản và hiệu quả nhất cho bé

31.763 lượt xem

Số đếm tiếng Anh là kiến thức cơ bản mà người học tiếng Anh nào cũng đều phải biết. Dưới đây là 4 cách đọc số đếm tiếng Anh đơn giản nhưng vô cùng hiệu quả!

I. Số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100

SốSố đếm Phiên âm 
1One/wʌn/
2Two/tu/
3Three/θri/
4Four/fɔr/
5Five/faɪv/
6Six/sɪks/
7Seven/ˈsɛvən/
8Eight/eɪt/
9Nine/naɪn/
10Ten/tɛn/
11Eleven/ɪˈlɛvən/
12Twelve/twɛlv/
13Thirteen/θɜr ˈtin/
14Fourteen/fɔrˈtin/
15Fifteen/fɪf ˈtin/
16Sixteen/sɪks ˈtin/
17Seventeen/sɛvənˈ tin/
18Eighteen/eɪ ˈtin/
19Nineteen/naɪnˈtin/
20Twenty/ˈtwɛn ti/
21Twenty-One/ˈtwɛn ti wʌn/
22Twenty-Two/ˈtwɛn ti tu/
23Twenty-Three/ˈtwɛn ti θri/
24Twenty-Four/ˈtwɛn ti fɔr/
25Twenty-Five/ˈtwɛn ti faɪv/
26Twenty-Six/ˈtwɛn ti sɪks/
27Twenty-Seven/ˈtwɛn ti ˈsɛvən/
28Twenty-Eight/ˈtwɛn ti eɪt/
29Twenty-Nine/ˈtwɛn ti naɪn/
30Thirty/ˈθɜr ti/
31Thirty-One/ˈθɜr ti wʌn/
32Thirty-Two/ˈθɜr ti tu/
33Thirty-Three/ˈθɜr ti θri/
34Thirty-Four/ˈθɜr ti fɔr/
35Thirty-Five/ˈθɜr ti faɪv/
36Thirty-Six/ˈθɜr ti sɪks/
37Thirty-Seven/ˈθɜr ti ˈsɛvən/
38Thirty-Eight/ˈθɜr ti eɪt/
39Thirty-Nine/ˈθɜr ti naɪn/
40Forty/ˈfɔː ti/
41Forty-One/ˈfɔː ti wʌn/
42Forty-Two/ˈfɔː ti tu/
43Forty-Three/ˈfɔː ti θri/
44Forty-Four/ˈfɔː ti fɔr/
45Forty-Five/ˈfɔː ti faɪv/
46Forty-Six/ˈfɔː ti sɪks/
47Forty-Seven/ˈfɔː ti ˈsɛvən/
48Forty-Eight/ˈfɔː ti eɪt/
49Forty-Nine/ˈfɔː ti naɪn/
50Fifty/ˈfɪf ti/
51Fifty-One/ˈfɪf ti wʌn/
52Fifty-Two/ˈfɪf ti tu/
53Fifty-Three/ˈfɪf ti θri/
54Fifty-Four/ˈfɪf ti fɔr/
55Fifty-Five/ˈfɪf ti faɪv/
56Fifty-Six/ˈfɪf ti sɪks/
57Fifty-Seven/ˈfɪf ti ˈsɛvən/
58Fifty-Eight/ˈfɪf ti eɪt/
59Fifty-Nine/ˈfɪf ti naɪn/
60Sixty/ˈsɪks ti/
61Sixty-One/ˈsɪks ti wʌn/
62Sixty-Two/ˈsɪks ti tu/
63Sixty-Three/ˈsɪks ti θri/
64Sixty-Four/ˈsɪks ti fɔr/
65Sixty-Five/ˈsɪks ti faɪv/
66Sixty-Six/ˈsɪks ti sɪks/
67Sixty-Seven/ˈsɪks ti ˈsɛvən/
68Sixty-Eight/ˈsɪks ti eɪt/
69Sixty-Nine/ˈsɪks ti naɪn/
70Seventy/ˈsɛvən ti/
71Seventy-One/ˈsɛvən ti wʌn/
72Seventy-Two/ˈsɛvən ti tu/
73Seventy-Three/ˈsɛvən ti θri/
74Seventy-Four/ˈsɛvən ti fɔr/
75Seventy-Five/ˈsɛvən ti faɪv/
76Seventy-Six/ˈsɛvən ti sɪks/
77Seventy-Seven/ˈsɛvən ti ˈsɛvən/
78Seventy-Eight/ˈsɛvən ti eɪt/
79Seventy-Nine/ˈsɛvən ti naɪn/
80Eighty/ˈeɪ ti/
81Eighty-One/ˈeɪ ti wʌn/
82Eighty-Two/ˈeɪ ti tu/
83Eighty-Three/ˈeɪ ti θri/
84Eighty-Four/ˈeɪ ti fɔr/
85Eighty-Five/ˈeɪ ti faɪv/
86Eighty-Six/ˈeɪ ti sɪks/
87Eighty-Seven/ˈeɪ ti ˈsɛvən/
88Eighty-Eight/ˈeɪ ti eɪt/
89Eighty-Nine/ˈeɪ ti naɪn/
90Ninety/ˈnaɪn ti/
91Ninety-One/ˈnaɪn ti wʌn/
92Ninety-Two/ˈnaɪn ti tu/
93Ninety-Three/ˈnaɪn ti θri/
94Ninety-Four/ˈnaɪn ti fɔr/
95Ninety-Five/ˈnaɪn ti faɪv/
96Ninety-Six/ˈnaɪn ti sɪks/
97Ninety-Seven/ˈnaɪn ti ˈsɛvən/
98Ninety-Eight/ˈnaɪn ti eɪt/
99Ninety-Nine/ˈnaɪn ti naɪn/
100One hundred/wʌn ˈhʌndrəd/

II. Cách đọc số 0 trong tiếng Anh

3 cách đọc số 0 trong tiếng Anh hằng ngày:

1.Zero: 0 đứng 1 mình, trước dấu chấm thập phân

Khi số 0 chỉ đứng một mình, được đọc là “zero” /ˈzɪə.rəʊ/.

Trước dấu chấm thập phân, đọc là “zero” hoặc “nought”. 

Ví dụ: 0.8 “zero point eight” hoặc “nought point eight”.

2.Oh: Sau dấu chấm thập phân, trong số điện thoại, số năm, phòng khách sạn, số xe bus

  • Sau một dấu chấm thập phân, số 0 sẽ đọc là “oh”. 

Ví dụ: 0.05 “nought point oh five”

  • Khi số 0 xuất hiện trong số điện thoại, số năm, số phòng khách sạn, số xe bus, sẽ được đọc là “oh”. 

Ví dụ: Số điện thoại 0123 456 789: “Oh one two three, four five six, seven eight nine.” 

Năm 1905: “Nineteen oh five.” 

Số phòng 301: “Three oh one.”

3.Nil: 0 trong tỷ số bóng đá

Ví dụ: Vietnamese three, Thailand nil (3-0) in the AFF Cup 1998

4.Dãy số thường gặp

– millions: triệu

– thousands: nghìn

– hundreds: trăm

– billion: tỉ

– thousand billion: ngàn tỉ

– trillion: triệu tỉ

III. 4 cách đọc số đếm tiếng Anh

so-dem-tieng-anh

1. Các số đếm trong tiếng Anh 

  • Từ 1 đến 10: One,…ten.
  • Từ 11 đến 20: Eleven, …twenty.
  • Từ 20 đến 90:  twenty,…ninety.

Ngoài ra, còn đối với các số:

  • 21: twenty one
  • 32: thirty two
  • 101: one hundred and one
  • 121: one hundred twenty one……

Với các số không tròn, chỉ cần cộng thêm phần đuôi là các số đếm từ 1-9 vào sau các số tròn chục, tròn trăm…

Với các nhóm có 3 chữ số trong số đếm tiếng Anh, sử dụng dấu phẩy được dùng để phân tách các nhóm. 

  •  100 = One hundred
  • 1,000 = One thousand 
  • 10,000 = Ten thousand
  • 100,000 = One hundred thousand
  • 1,000,000 = One million.

Với những số phức tạp, có thể chia nhỏ chúng thành các đơn vị hàng nghìn, trăm, chục sau đó sử dụng cách đếm trên.

Khi cần kết hợp từ hàng trăm trở lên với hàng đơn vị hoặc hàng chục, ta thêm “And” trước hàng đơn vị hoặc hàng chục. 

  • 324 – three hundred and twenty four
  • 2,385 – Two thousand, three hundred and eighty five
  • 3,956 – Three thousand, nine hundred and fifty six

2. Đọc dãy số điện thoại

Khi đọc dãy số về số điện thoại, chỉ cần tách rời các con số và liệt kê theo từng nhóm  3 hoặc 4 chữ số trong dãy số điện thoại đọc cùng 1 lần. Số 0 trong dãy số điện thoại sẽ được đọc là “zero” hoặc “oh”. 

Ví dụ: My phone number is 0923.456.789 – Oh nine two three, four five six, seven eight nine.

3. Đọc số tuổi

Sử dụng như cách đọc số đếm ở trên để nói về số tuổi, nhưng sẽ thêm “years old” (tuổi) vào phía sau.

Ví dụ: My grandmother is 83 years old – eighty three years old

4. Đọc số năm trong tiếng Anh

4.1. Cách đọc năm có 3 chữ số

  • Cách 1: đọc như số đếm thông thường.

Ví dụ: năm 938: nine hundred and thirdty-eight.

  • Cách 2: chia làm 2 nhóm gồm số đầu tiên và 2 chữ số cuối 

Ví dụ: Năm 938: nine forty-five.

4.2. Cách đọc năm có bốn chữ số

  • Đối với các năm có bốn chữ số, hãy chia năm đó ra thành hai nhóm: đọc 2 số đầu trước rồi đến 2 số sau.

Ví dụ: Năm 1998: nineteen ninety-eight.

Năm 1823 được đọc là eighteen twenty-three.

Cách đọc các năm từ năm 2000 

  • Cách 1: two thousand + (and) + số cuối.

 Ví dụ: Năm 2022: two thousand (and) twenty-two. 

  • Cách 2: twenty + (and) + số nguyên. 

Ví dụ: Năm 2009: twenty and nine

Năm 2020: two thousand (and) twenty.

4.3. Cách đọc năm sinh bằng tiếng Anh

Năm có 4 chữ số,  2 chữ số ở giữa là số 0

  • Cách 1: 2 chữ số đầu tiên + oh + số cuối 
  • Số đầu tiên + thousand + (and) + số cuối. 

Ví dụ: năm 2009 

  • Twenty oh nine
  • Two thousand (and) nine.

Năm có 4 chữ số, 3 chữ số cuối là số 0 

  • số đầu tiên + thousand. 

Ví dụ: Năm 1000: one thousand, 

Năm 2000: two thousand. 

Năm 3000: three thousand. 

Trên đây là những kiến thức về 4 cách đọc số đếm tiếng Anh, hy vọng bài viết sẽ mang đến những chia sẻ bổ ích cho bạn.

Bài viết liên quan
Review top 5 khóa học tiếng Anh online cho trẻ em

Review top 5 khóa học tiếng Anh online cho trẻ em

Học tiếng Anh online là sự lựa chọn của nhiều bậc phụ huynh trong thời đại công nghệ 4.0 bùng nổ. Tuy nhiên, việc lựa chọn khóa học chất lượng và phù hợp với con lại là điều khiến phụ huynh băn khoăn, đau đầu. Để lựa chọn được khóa học đem lại hiệu quả […]
9 chương trình học tiếng Anh online được khuyến nghị cho bé

9 chương trình học tiếng Anh online được khuyến nghị cho bé

Ngoài các giáo trình tiếng Anh dành cho trẻ nhỏ, việc sử dụng phim hoạt hình hay các chương trình giải trí để học tiếng Anh cũng được khuyến khích và thậm chí được xem là một phương tiện hữu ích trong quá trình giảng dạy tiếng Anh cho trẻ em. Dưới đây là danh […]
5 lý do ba mẹ nên sử dụng ứng dụng học tiếng Anh cho bé

5 lý do ba mẹ nên sử dụng ứng dụng học tiếng Anh cho bé

Sử dụng ứng dụng học tiếng Anh cho bé là một trong những phương pháp phổ biến và có hiệu quả rất tốt hiện nay. Vậy học tiếng Anh qua ứng dụng đem lại những lợi ích gì, ba mẹ hãy cùng Babilala tìm hiểu. Nội dung chính5 lý do nên sử dụng ứng dụng […]
Cách viết đoạn văn tiếng Anh đơn giản cho người mới bắt đầu

Cách viết đoạn văn tiếng Anh đơn giản cho người mới bắt đầu

Viết đoạn văn tiếng Anh là một trong những cách phổ biến giúp người học cải thiện được khả năng ngoại ngữ của mình một cách nhanh chóng. Khi viết đoạn văn tiếng Anh, bạn có thể học được các từ mới, cách sử dụng từ vựng, củng cố các cấu trúc ngữ pháp đã […]
Tổng ôn thì tương lai gần và các dạng bài tập liên quan

Tổng ôn thì tương lai gần và các dạng bài tập liên quan

Thì tương lai gần (Near future tense) là một thì khá quan trọng. Không chỉ để làm các bài tập, bài thi tại trường học, thì tương lai gần còn được sử dụng phổ biến trong giao tiếp thường ngày, kể chuyện, thuyết trình…. Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ […]
Phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần nhanh nhất

Phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần nhanh nhất

Thì tương lai đơn và tương lai gần là hai thì cơ bản trong tiếng Anh và đều được dùng để diễn tả về những kế hoạch, dự định trong tương lai. Do đó, trong quá trình sử dụng, nhiều người thường bị nhầm lẫn. Để phân biệt rõ giữa hai thì này, các bạn […]
Ba mẹ đăng ký nhận tư vấn
Cam kết hoàn 100% học phí nếu con không tiến bộ