Viết lại câu thì hiện tại hoàn thành (present perfect) và bài tập

29.146 lượt xem

Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) là một trong những thì xuất hiện rất nhiều trong các bài thi và cả trong các đoạn hội thoại giao tiếp thường ngày. Tuy nhiên, đây lại là một thì gây ra khá nhiều nhầm lẫn cho những người mới học hoặc mới tiếp xúc với kiến thức này. Vì vậy, bài viết này cung cấp tới bạn đọc một trong những kiến thức của thì này, đó là cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành và bài tập liên quan.

I. Cấu trúc chung thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense)

1. Thể khẳng định (Affirmative form) 

Subject + have/ has + past participle

Ví dụ:  We have already washed all dishes.

(Chúng tôi đã rửa hết bát rồi)

2. Thể phủ định (Negative form)

Subject + have/has + not + past participle

Rút gọn: have not → haven’t; has not → hasn’t

Ví dụ:  He has not (hasn’t) mopped the floor.

(Cậu ấy còn chưa lau sàn nữa)

3. Thể nghi vấn (Question form)

Have/Has + Subject + past participle ?

Ví dụ:  Have they listened this song?

(Họ đã nghe bài hát này bao giờ chưa?)

II. Cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) 

Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) có một số cách viết lại câu như sau:

1. Cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành 1

S+ has/have + not + P2 + for + thời gian.

→ It’s + thời gian…. + since……. + last + Quá khứ đơn.

Ví dụ: I haven’t visited my grandma’s home for two weeks.

→ It is two weeks since I last visited my grandma’s home.

(Đã hai tuần kể từ lần cuối tôi đến nhà bà chơi)

Thì hiện tại hoàn thành (present perfect) là thì khá khó trong tiếng Anh
Thì hiện tại hoàn thành (present perfect) là thì khá khó trong tiếng Anh

2. Cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành 2

S + has/have + not + P2 + before.

→ It is the first time + S + has/have + P2.

Ví dụ: I haven’t been to London before.

→ It is the first time I have been to London.

(Đây là lần đầu tiên tôi tới Luân – Đôn)

3. Cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành 3

S + has/have + not + P2 + since/for +…

→ S + last + V2/ ed…+… ago/ mệnh đề quá khứ đơn.

→ The last time + S + V2/ ed + was + thời gian + (ago).

Nắm vững các cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành để tránh nhầm lẫn
Nắm vững các cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành để tránh nhầm lẫn

Ví dụ:

Charles hasn’t washed his car for 3 months.

→ Charles last washed his car 3 months ago.

(Charles rửa xe lần cuối cách đây 3 tháng)

→ The last time Charles washed his car was 3 months ago.

(Lần cuối Charles rửa xe là cách đây 3 tháng)

Bên cạnh đó, ta hoàn toàn có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho dạng này.

4. Cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành 4

S + has/have + P2 + for + thời gian.

→ S + BEGAN/STARTED + V-ing + thời gian + ago.

Ví dụ: We have been worked for this company for 10 years.

→ We began working for this company 10 years ago.

(Chúng tôi đã bắt đầu làm việc cho công ty này từ 10 năm trước)

III. Bài tập về dạng cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) 

Hãy cùng luyện tập và củng cố những kiến thức về thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) nói chung và cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành bằng các bài tập dưới đây nhé. 

Thực hành các bài tập giúp bạn củng cố kiến thức về thì hiện tại hoàn thành
Thực hành các bài tập giúp bạn củng cố kiến thức về thì hiện tại hoàn thành

Bài 1. Viết lại các câu cho sẵn dưới đây sử dụng thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense)

  1. He began playing basketball one year ago

→ He has…………………………………………………………

  1. The children started riding bicycles when they were 5 years old.

→ They have…………………………………………………………

  1. This is the first time I have eaten out at a 5-star restaurant.

→ I haven’t…………………………………………………………

  1. I haven’t met my best friend since she went to study abroad.

→ I last ………………………………………………………………

  1. It is two years since we last went on a picnic together.

→ We haven’t…………………………………………………………

  1. This is the first time I have heard her sing.

→ I haven’t …………………………………………………………

  1. I last mopped the floor 3 days ago.

→ I haven’t…………………………………………………………

  1. The children haven’t been to the amusement park since 2005.

→ The last time …………………………………………………

  1. John last sent me a letter when he was in New York.

→ The last time…………………………………………………………….

Bài 2. Sử dụng thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense), viết lại câu hoàn chỉnh bằng các từ cho sẵn dưới đây.

  1. My friends/ weeks/ for/ not eat/ 3/ out/ and I/.

…………………………………………..…………………………………………..

  1. How/ there/ Jullia/ live/ long/?/

…………………………………………..…………………………………………..

  1. You/ Australia/ been/ ever/?/

…………………………………………..…………………………………………..

  1. Clara/ last/ since/ not/ winter/ travel/.

…………………………………………..…………………………………………..

  1. Your father/ bicycle/ yet/ repair/?/

…………………………………………..…………………………………………..

ĐÁP ÁN

Bài 1. Viết lại các câu cho sẵn dưới đây sử dụng thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense)

  1. He began playing basketball one year ago

→ He has played basketball for one year

  1. The children started riding bicycles when they were 5 years old.

→ They have ridden bicycles since they were 5 years old.

  1. This is the first time I have eaten out at a 5-star restaurant.

→ I haven’t eaten out at a 5-star restaurant before.

  1. I haven’t met my best friend since she went to study abroad.

→ I last met my best friend when she went to study abroad.

  1. It is two years since we last went on a picnic together.

→ We haven’t gone on a picnic together for two years.

  1. This is the first time I have heard her sing.

→ I haven’t heard her sing before.

  1. I last mopped the floor 3 days ago.

→ I haven’t mopped the floor for 3 days.

  1. The children haven’t been to the amusement park since 2005.

→ The last time the children went to the amusement park was 2005. 

  1. John last sent me a letter when he was in New York.

→ The last time John sent me a letter was when he was in New York.

Bài 2. Sử dụng thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense), viết lại câu hoàn chỉnh bằng các từ cho sẵn dưới đây.

  1. My friends/ weeks/ for/ not eat/ 3/ out/ and I/.

→ My friends and I haven’t eaten out for 3 weeks.

  1. How/ there/ Jullia/ live/ long/?/

→ How long has Jullia lived there?

  1. You/ Australia/ been/ ever/?/

→ Have you ever been to Australia?

  1. Clara/ last/ since/ not/ winter/ travel/.

→ Clara hasn’t traveled since last winter.

  1. Your father/ bicycle/ yet/ repair/?/

→ Has your father repaired your bicycle yet?

Trên đây là những kiến thức tóm tắt về thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) và các lý thuyết, cấu trúc về dạng bài viết lại câu thì hiện tại hoàn thành cùng các bài tập liên quan. Có thể nói rằng thì hiện tại hoàn thành là một thì khá khó trong số 13 thì tiếng Anh. Hãy luyện tập chăm chỉ và cẩn thận để làm chủ được thì này, sử dụng chúng một cách thành thạo nhé!

Bài viết liên quan
Chương trình ưu đãi chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11

Chương trình ưu đãi chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11

Chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11. Nhằm tri ân quý thầy cô cũng như mang đến cơ hội mua sắm hấp dẫn cho quý phụ huynh, Babilala triển khai chương trình “Khuyến mãi 20/11 – Săn sale ngày Nhà Giáo” với mức ưu đãi hấp dẫn và hàng trăm quà tặng thú vị. […]
[MỚI]: Bộ đề thi tiếng Anh lớp 2 giữa kỳ 1 có đáp án

[MỚI]: Bộ đề thi tiếng Anh lớp 2 giữa kỳ 1 có đáp án

Bộ đề thi tiếng Anh lớp 2 giữa kỳ 1 này được thầy cô biên soạn dựa trên đề thi của các trường trên cả nước theo các đầu sách giáo khoa mới (Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều). Chắc chắn, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em […]
Babilala ủng hộ 98 triệu tới đồng bào miền Bắc bị lũ lụt

Babilala ủng hộ 98 triệu tới đồng bào miền Bắc bị lũ lụt

Sau 3 ngày phát động kêu gọi toàn thể cán bộ, nhân viên công ty cổ phần giáo dục Educa Corporation đã quyên góp được 98 triệu đồng ủng hộ đồng bào các tỉnh miền Bắc bị thiệt hại nặng nề do thiên tai, lũ lụt sau bão Yagi. Sau cơn bão lịch sử – […]
Hướng dẫn trẻ cách order đồ ăn bằng tiếng Anh

Hướng dẫn trẻ cách order đồ ăn bằng tiếng Anh

Dạy trẻ cách order đồ ăn bằng tiếng Anh là kỹ năng hữu ích giúp trẻ phát triển khả năng giao tiếp thực tế và tự lập hơn. Với các từ vựng đơn giản và ví dụ thực tế được Babilala.vn chia sẻ dưới đây, trẻ sẽ biết cách gọi đồ ăn một cách lịch […]
Bộ ảnh học tiếng Anh cho bé (10 chủ đề từ vựng, mẫu câu)

Bộ ảnh học tiếng Anh cho bé (10 chủ đề từ vựng, mẫu câu)

Bộ ảnh học tiếng Anh được thầy cô chia sẻ dưới đây sẽ rất hữu ích đối với việc học từ vựng và mẫu câu giao tiếp của trẻ. Bộ ảnh bao gồm các chủ đề quen thuộc như trường học, gia đình, đồ chơi, động vật, đồ ăn,… Mỗi hình ảnh về từ vựng, […]
Ba mẹ đăng ký nhận tư vấn
Cam kết hoàn 100% học phí nếu con không tiến bộ
0931208686