Thì hiện tại tiếp diễn là một trong những ngữ pháp căn bản nhất và được sử dụng phổ biến trong hầu hết văn phong tiếng Anh. Nội dung dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết của thì này. Hãy cùng tham khảo.
CON BỨT PHÁ TIẾNG ANH VƯỢT TRỘI CHỈ SAU 3 THÁNG
(Babilala trợ giá 58% & tặng bộ học liệu trị giá 2 triệu cho bé)
Babilala – App học tiếng Anh trẻ em số 1 Đông Nam Á
Nội dung chính
Thì hiện tại tiếp diễn (HTTD) được sử dụng để diễn tả sự việc và hành động xảy ra ngay thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói. Đồng thời, hành động hay sự kiện này vẫn đang diễn ra và chưa kết thúc.
Cấu trúc của thì hiện tiếp diễn:
Tương tự các thì khác trong tiếng Anh, công thức thì HTTD gồm 3 loại câu là khẳng định, phủ định và nghi vấn. Bên cạnh đó, thì HTTD còn được dùng với kiểu cấu trúc câu có từ để hỏi WH-question.
Loại câu | Công thức | Ví dụ minh họa |
Khẳng định | S + am/is/are + Ving + …
| – They’re going to the playground. (Họ đang đi đến khu vui chơi). – I am doing homework. (Tôi đang bài tập về nhà). – He is eating. (Anh ấy đang ăn.) |
Phủ định | S + am/ is/ are not + V_ing + …
| He is not going to school. (Anh ấy đang không đi học). |
Nghi vấn | Am/ Is/ Are + S + V_ing + …?
| Is he going to school?
|
WH-question | Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?
| What is she doing? (Cô ấy đang làm gì vậy) – She is completing a plan report. (Cô ấy đang hoàn thành bản báo cáo kế hoạch.) |
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những hành động, sự kiện đang được diễn ra ngay lúc nói và vẫn chưa kết thúc. Có tám cách sử dụng với thì HTTD, thông thường đó là:
Thì HTTD được sử dụng trong các trường hợp sau:
Ví dụ: They’re going to the playground. (Họ đang đi đến khu vui chơi).
Ví dụ: She is getting married. (Cô ấy đang chuẩn bị lấy chồng).
Ví dụ: My best friend and I are going to the market afternoon. (Chiều nay, tôi và bạn thân sẽ đi chợ.)
Ví dụ: At 7 a.m our couple are usually doing breakfast. (Vợ chồng tôi thường ăn sáng vào lúc 7h sáng).
Cách dùng này thường mang ý nghĩa tiêu cực với sự xuất hiện của các trạng từ với tần suất cao như: always (luôn luôn), usually (thông thường), continually (liên tục).
Ví dụ: He always submitting his report late. (Anh ấy luôn luôn nộp báo cáo trễ).
Ví dụ: Nam is learning English better than before. (Nam đang học tiếng Anh tốt hơn ngày trước).
Ví dụ: Lan is working better. (Lan đang làm việc tốt hơn).
Ví dụ: Chapter 3: Julie goes to Haarlem and meets Mie. (Chương 3: Julie đến Haarlem và gặp Mie.)
Ngoài cách dùng cơ bản trên, thì HTTD còn được ứng dụng trong phần Speaking Part 1, 2 của đề thi IELTS để nói về:
Để phân biệt thì HTTD với các thì khác trong tiếng Anh, bạn cần nắm chắc các dấu hiệu nhận biết qua trạng từ chỉ thời gian và một số động từ chỉ hành động dưới đây:
Trong câu hiện tại tiếp diễn thường chứa các trạng từ chỉ thời gian dưới đây:
Ví dụ:
She is completing her exam right now. (Tạm dịch: Cô ấy hoàn thành xong bài tập ngay bây giờ.)
Một số động từ chỉ hành động giúp bạn phân biệt thì HTTD gồm:
Điểm chung của các động từ này đó là có nhóm từ chỉ cảm giác, trạng thái, nhận thức (tri thức, sở thích) và sở hữu. Bản chất những từ này rất trừu tượng và không phải là hành động hữu hình như cầm, nắm, ăn, uống hay nhiều hoạt động mà người khác có thể chứng kiến.
Có thể phân thành 5 nhóm từ không dùng (không chia) ở thì hiện tại tiếp diễn gồm:
Thì hiện tại tiếp diễn là thì cơ bản giúp bé học tốt các thì nâng cao hơn như hoàn thành, hoàn thành tiếp diễn, v.v….Vì vậy, cha mẹ hãy thường xuyên cho con ôn tập kiến thức và luyện các dạng bài tập của thì này để nắm vững nhé.
Chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11. Nhằm tri ân quý thầy cô cũng…
Bộ đề thi tiếng Anh lớp 2 giữa kỳ 1 này được thầy cô biên…
Để các em có thể chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi giữa học kỳ…
Sau 3 ngày phát động kêu gọi toàn thể cán bộ, nhân viên công ty…
Dạy trẻ cách order đồ ăn bằng tiếng Anh là kỹ năng hữu ích giúp…
Bộ ảnh học tiếng Anh được thầy cô chia sẻ dưới đây sẽ rất hữu…