Bài tập thì hiện tại tiếp diễn & lỗi sai 90% người làm hay mắc phải

3.257 lượt xem

Thì hiện tại tiếp diễn là một trong những thì được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh, đặc biệt là trong các bài thi. Để giúp bạn đạt điểm cao và thành thạo thì hiện tại tiếp diễn, bài viết này sẽ cung cấp tới bạn các dạng bài tập thì hiện tại tiếp diễn và những lỗi sai phổ biến người học hay mắc phải.

I. Các dạng bài tập thì hiện tại tiếp diễn thường gặp khi đi thi 

  1. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
  1. I ____________ for a big company called Vingroup at the moment. (WORK)
  2. He ____________ annual budget to his boss. (REPORT)
  3. I cannot meet her. She ____________ a meeting in Room No.4 right now. (HAVE)
  4. Some students ___________ baseball on the school yard. (PLAY)
  5. Jennie ___________ her children to do their homeworks. (TEACH)
  6. The dogs ___________ their meals. (EAT)
  7. Look! It ___________ outside. (RAIN)
  8. John _____________a letter to his parents at the moment. (WRITE)
  9. She ___________ her bicycle now. (FIX)
  10. ___________ you ___________ music up there? It’s so noisy! (PLAY)
  11. Chọn đáp án đúng
  12. They are ___________ their dinner.
  1. cooking C. cooked
  2. cook D. cooks
  3. ___________ he ___________ Math?
  1. Are – learning C. Is – learning
  2. Does – learn D. Is – learned
Bài tập thì hiện tại tiếp diễn
Củng cố và nắm vững kiến thức nhờ luyện bài tập thì hiện tại tiếp diễn

  1. The children ___________ playing basketball.
  1. am C. is
  2. are D. do
  3. We ___________ a meal in the kitchen.
  1. are having C. is having
  2. am having D. are have
  3. The teacher ___________ a new lesson to us.
  1. is explain C. explains
  2. explaining D. is explaining
  3. Chuyển câu từ thể khẳng định sang phủ định và ngược lại
  1. My sister is traveling all over our country.
  2. Mark is talking on the phone.
  3. He isn’t cooking dinner for his family.
  4. Mary is staying at her friend’s house.
  5. We are having sandwiches for breakfast
  6. They aren’t watching a movie now.
  7. Ben and his friends are dancing in his room.
  8. They are holding an umbrella.
  9. Sắp xếp lại các từ để ghép thành câu hoàn chỉnh
  1. driving/ John/ to/ is/ Boston
  2. is/ taking/ Sue/ shower/ a
  3. children/ The/ doing/ their/ are/ homeworks
  4. I/ cleaning/ room/ am/ my
  5. mother/ watering/ My/ flowers/ the/ garden/ the/ is/ in
  6. He/ always/ is/ his/ losing/ key
  7. week/ she/ taking/ is/ her/ bus/ because/ to/ car/ broken/ is/ a/ work/ This
  8. having/ We/ a/ meeting/ our/ tomorrow/ about/ are/ camping 

II. Những lỗi sai hay gặp khi làm bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Nhiều bạn khi học và sử dụng thì hiện tại tiếp diễn vẫn thường gặp phải một số lỗi sai. Dưới đây là một số những lỗi sai phổ biến bạn cần lưu ý để tránh sai sót. 

Sai lầm khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Những lỗi sai phổ biến khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn 
  1. Không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn đúng cách
  2. Thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại đơn có cách sử dụng khá giống nhau, do đó, bạn học thường bị nhầm lẫn giữa hai thì này.

Cụ thể:

  • Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra ngay thời điểm nói.

Ví dụ:  What are you doing? – I am listening to music.

(Bạn đang làm gì thế? – Tớ đang nghe nhạc)

Thì hiện tại đơn lại diễn tả hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại trong thời gian dài.

Ví dụ:  What do you do every morning? – I do exercise to enhance my health.

(Bạn làm gì mỗi sáng vậy? – Tớ tập thể dục để nâng cao sức khoẻ)

  • Thì hiện tại tiếp diễn diễn đạt hành động, sự việc mang tính tạm thời.

Ví dụ:  I am taking a bus to work this week because my car is broken.

(Tuần này tôi bắt xe buýt đi làm vì ô tô của tôi bị hỏng)

Thì hiện tại đơn diễn đạt hành động, sự việc cố định hoặc lâu dài.

Ví dụ:  I drive my own car to work every day.

(Tôi lái xe của mình đi làm hàng ngày)

  • Thì hiện tại tiếp diễn diễn đạt hành động, sự việc đang dần thay đổi.

Ví dụ:  The earth is getting warmer.

(Trái đất đang dần nóng lên)

Thì hiện tại đơn diễn tả sự thật hiển nhiên, chân lý cố hữu.

Ví dụ:  The moon goes round the earth.

(Mặt trăng quay quanh trái đất)

  1. Thì hiện tại tiếp diễn đôi khi cũng thường bị nhầm lẫn với thì tương lai đơn và tương lai gần.

Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động dự định hoặc đang được chuẩn bị thực hiện trong tương lai gần.

Ví dụ:  I am having a meeting in Room B tomorrow.

(Tôi có một cuộc họp ở phòng B vào ngày mai)

Thì tương lai đơn và thì tương lai gần sử dụng để diễn tả hành động, kế hoạch diễn ra trong tương lai nhưng không có kế hoạch cụ thể, bộc phát tại thời điểm nói.

Ví dụ:  I will meet him to discuss more about the price issue.

(Tôi sẽ gặp anh ấy để trao đổi kỹ hơn về vấn đề giá cả)

Look at the dark clouds! It is going to rain!

(Nhìn mây đen kìa! Trời sắp mưa đấy!)

  1. Sử dụng cấu trúc sai hoặc không đầy đủ

Người học thường quên sử dụng động từ tobe (am/is/are) hay thêm đuôi _ing cho động từ thường khi chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn.

Hãy lưu ý cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn luôn ở dạng: 

S + to be (am/is/are) + V_ing + O

Ví dụ:  I am speaking Japanese to the tourists.

(Tôi đang nói tiếng Nhật với các du khách)

Một số trường hợp người dùng nhầm lẫn giữa cách chia động từ tobe. Người học nhầm ngôi chia, như danh từ số ít + are và danh từ số nhiều + is. Trên thực tế, công thức đúng phải là: 

We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + are

He/ She/ It/ Danh từ số ít + is

Ví dụ:  The children are washing their clothes in the bathroom 

(NOT: The children is washing their clothes in the bathroom)

My parents are listening to the radio.

(NOT: My parents is listening to the radio)

III. Đáp án bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Bài 1. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. am working
  2. is reporting
  3. is having
  4. are playing 
  5. is teaching
  6. are eating
  7. is raining
  8. is writing 
  9. is fixing
  10. Are you playing 

Bài 2. Chọn đáp án đúng

  1. A 2. C 3. B 4. A 5.D
Ghi chép đáp án một cách khoa học sẽ giúp bạn nhớ kiến thức nhanh chóng hơn
Ghi chép đáp án một cách khoa học sẽ giúp bạn nhớ kiến thức nhanh chóng hơn

Bài 3. Chuyển câu từ thể khẳng định sang phủ định và ngược lại

  1. My sister is not traveling all over our country.
  2. Mark is not talking on the phone.
  3. He is cooking dinner for his family.
  4. Mary is not staying at her friend’s house.
  5. We are not having sandwiches for breakfast
  6. They are watching a movie now.
  7. Ben and his friends are not dancing in his room.
  8. They are not holding an umbrella.

Bài 4. Sắp xếp lại các từ để ghép thành câu hoàn chỉnh

  1. John is driving to Boston.
  2. Sue is taking a shower.
  3. The children are doing their homeworks.
  4. I am cleaning my room.
  5. My mother is watering the flowers in the garden.
  6. He is always losing his key.
  7. This week she is taking a bus to work because her car is broken.
  8. We are having a meeting about our camping tomorrow. 

Trên đây là những bài tập thường gặp để người học luyện tập nhằm nắm vững kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn và những lỗi sai thường gặp phải giúp người học có thể lưu ý và tránh những nhầm lẫn không đáng có. Hãy luyện tập nhiều để có thể sử dụng thành thạo thì này bạn nhé!

Bài viết liên quan
Review top 5 khóa học tiếng Anh online cho trẻ em

Review top 5 khóa học tiếng Anh online cho trẻ em

Học tiếng Anh online là sự lựa chọn của nhiều bậc phụ huynh trong thời đại công nghệ 4.0 bùng nổ. Tuy nhiên, việc lựa chọn khóa học chất lượng và phù hợp với con lại là điều khiến phụ huynh băn khoăn, đau đầu. Để lựa chọn được khóa học đem lại hiệu quả […]
9 chương trình học tiếng Anh online được khuyến nghị cho bé

9 chương trình học tiếng Anh online được khuyến nghị cho bé

Ngoài các giáo trình tiếng Anh dành cho trẻ nhỏ, việc sử dụng phim hoạt hình hay các chương trình giải trí để học tiếng Anh cũng được khuyến khích và thậm chí được xem là một phương tiện hữu ích trong quá trình giảng dạy tiếng Anh cho trẻ em. Dưới đây là danh […]
5 lý do ba mẹ nên sử dụng ứng dụng học tiếng Anh cho bé

5 lý do ba mẹ nên sử dụng ứng dụng học tiếng Anh cho bé

Sử dụng ứng dụng học tiếng Anh cho bé là một trong những phương pháp phổ biến và có hiệu quả rất tốt hiện nay. Vậy học tiếng Anh qua ứng dụng đem lại những lợi ích gì, ba mẹ hãy cùng Babilala tìm hiểu. Nội dung chính5 lý do nên sử dụng ứng dụng […]
Cách viết đoạn văn tiếng Anh đơn giản cho người mới bắt đầu

Cách viết đoạn văn tiếng Anh đơn giản cho người mới bắt đầu

Viết đoạn văn tiếng Anh là một trong những cách phổ biến giúp người học cải thiện được khả năng ngoại ngữ của mình một cách nhanh chóng. Khi viết đoạn văn tiếng Anh, bạn có thể học được các từ mới, cách sử dụng từ vựng, củng cố các cấu trúc ngữ pháp đã […]
Tổng ôn thì tương lai gần và các dạng bài tập liên quan

Tổng ôn thì tương lai gần và các dạng bài tập liên quan

Thì tương lai gần (Near future tense) là một thì khá quan trọng. Không chỉ để làm các bài tập, bài thi tại trường học, thì tương lai gần còn được sử dụng phổ biến trong giao tiếp thường ngày, kể chuyện, thuyết trình…. Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ […]
Phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần nhanh nhất

Phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần nhanh nhất

Thì tương lai đơn và tương lai gần là hai thì cơ bản trong tiếng Anh và đều được dùng để diễn tả về những kế hoạch, dự định trong tương lai. Do đó, trong quá trình sử dụng, nhiều người thường bị nhầm lẫn. Để phân biệt rõ giữa hai thì này, các bạn […]
Ba mẹ đăng ký nhận tư vấn
Cam kết hoàn 100% học phí nếu con không tiến bộ