Thì quá khứ tiếp diễn: tổng hợp lý thuyết và bài tập thực hành

4.382 lượt xem

Thì quá khứ tiếp diễn là một trong số các thì của tiếng Anh. Việc nắm vững lý thuyết và áp dụng chúng vào quá trình làm bài tập là một trong những cách giúp bạn sử dụng thành thạo thì này, tránh nhầm lẫn với 12 thì còn lại. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cần thiết khi tiếp cận với thì quá khứ tiếp diễn.

I. Thì quá khứ tiếp diễn là gì?

1. Khái niệm

Thì quá khứ tiếp diễn (The past Progressive tense) là 1 trong 13 thì tiếng Anh, được sử dụng để nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự việc, hành động xảy ra trong quá khứ và có tính chất kéo dài.

Khái niệm thì quá khứ tiếp diễn

Quá khứ tiếp diễn được sử dụng để nhấn mạnh quá trình sự việc trong quá khứ

Ví dụ: I was watching a movie called “One day” at 8 pm yesterday.

(Vào lúc 8h tối qua tôi đang xem một bộ phim có tên gọi là Một ngày để yêu)

My mother was cooking in the kitchen while my brother was mopping the floor.

(Trong khi mẹ tôi đang nấu cơm thì anh tôi lau sàn)

2. Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn

Cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn (the past progressive tense) tương tự cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn (the present progressive tense), chỉ có một lưu ý là ta cần lùi thì của động từ tobe về quá khứ (từ am/are/is chuyển thành was/were). Cụ thể như sau:

a. Thể khẳng định (Affirmative form)
I/He/She/It + was

+ verb-ing

We/You/They + were

Ví dụ: I was doing my homework at that time

(Lúc đó tớ đang làm bài tập về nhà)

b. Thể phủ định (Negative form)

Subject + was/were + not + verb-ing

Ví dụ: I gave him a pen but he wasn’t receiving.

(Tôi đưa cho anh ấy một cây bút nhưng anh ấy không nhận lấy)

c. Thể nghi vấn (Question form)

Was/were + Subject + verb-ing?

Ví dụ: Where were they doing at 9 a.m yesterday?

(Lúc 9h sáng hôm qua họ đang làm gì?)

3. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn 

Thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng trong các trường hợp sau:

  1. Hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ

Ví dụ: He was studying in the living room at 9 p.m.

(Lúc 9 giờ tối thằng bé đang học bài ở phòng khách)

I was traveling around Vietnam last summer.

(Giờ này hè năm ngoái tôi đang đi du lịch vòng quanh Việt Nam)

  1. Hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trong một quãng thời gian tại quá khứ

Ví dụ: They were playing games in downtown all day yesterday.

(Chúng chơi trò chơi ở khu trung tâm thương mại suốt cả ngày hôm qua)

What was she doing from 8 a.m to 10 a.m last Friday?

(Thứ Sáu tuần trước, từ 8 giờ sáng đến 10 giờ sáng cô ấy đã làm gì vậy?)

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

Nắm vững cách dùng thì quá khứ tiếp diễn để nhận biết thì này trong câu

  1. Hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ thì một hành động khác xảy đến. Dùng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động xảy ra lâu hơn và thì quá khứ đơn cho hành động xảy ra trong khoảng thời gian ngắn hơn hoặc hành động ngắt ngang.

Lưu ý: Cách dùng này thường đi cùng với các liên từ như when, while, và as.

Ví dụ: We were cooking in the kitchen when Tom arrived.

(Chúng tôi đang nấu ăn trong bếp thì Tôm đến)

I was taking a bath while Siwan called.

(Tôi đang tắm thì Siwan gọi tới)

As she was walking her dog, she saw John.

(Cô ấy gặp John khi đang dắt chó đi dạo)

Nếu hai hành động xảy ra liên tiếp nhau, ta phải dùng thì quá khứ đơn (the past simple tense)

Ví dụ: She turned on TV, and chose a movie she liked.

(Cô ấy mở TV và chọn một bộ phim mà cô ấy thích)

  1. Hai hoặc nhiều hành động diễn ra đồng thời trong quá khứ

Ví dụ: Last night, they were listening to music while I was sleeping

(Tối qua, trong khi tôi đang ngủ thì họ nghe nhạc)

  1. Hành động trong quá khứ lặp đi lặp lại gây khó chịu cho người nói.

Cách dùng này thường đi cùng với các trạng từ chỉ tần suất cao như: always, constantly, continually.

Ví dụ: He was always disturbing me.

Jessi doesn’t like Salmon because he was always flirting with her.

II. Bài tập thì quá khứ tiếp diễn

Để ghi nhớ và củng cố những kiến thức phía trên, hãy cùng vận dụng các kiến thức liên quan đến thì quá khứ tiếp diễn để làm bài tập dưới đây nhé. Bài tập có cấu trúc cơ bản, kết hợp giữa thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ đơn, bạn sẽ dễ dàng hoàn thành thôi.

Bài tập thì quá khứ tiếp diễn

Hãy thường xuyên củng cố kiến thức thì quá khứ tiếp diễn bằng cách làm bài tập

Chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ đơn thích hợp

  1. What _____ you _____ (do) when she _____ (arrive)?
  2. They _____ (see) the accident when they _____ (catch) the bus.
  3. While the children _____ (play) basketball outside, their mother _____ (make) a lot of cakes.
  4. It _____ (snow) heavily last week.
  5. While we _____ (ride) bicycles around the park, Mark _____ (fall) over.
  6. We _____ (attend) a Korean group’s concert at 7 p.m last night.
  7. I _____ (watch) a movie while my mom _____ (call) me.
  8. My father _____ (water) the plants in the garden while I _____ (sleep)
  9. At this time last year, we _____ ­­­­­­­­­­­­(build) this house.
  10. I _____ (do) my own homeworks when Mary _____ (text) me.
  11. My brother _____ (read) a book when I _____ (get) home.
  12. I _____ (prepare) ingredients for breakfast at 9 p.m last night.
  13. Where _____ you _____ (go) when I _____ (see) you yesterday?
  14. My mother _____ (go) to the supermarket when my relatives _____ (visit) home.
  15. Ms. Vesca _____ (work) online while her husband _____ (read) a newspaper next to her last Sunday.

Đáp án

Hãy cùng kiểm tra đáp án và ghi chú lại những phần mà bạn còn sai sót nhé. Đây là mẹo nhỏ hữu ích giúp bạn ghi nhớ kiến thức lâu hơn và tránh được lỗi sai ấy vào lần sau đó!

  1. What were you doing when she arrived?
  2. They saw the accident when they were catching the bus.
  3. While the children were playing basketball outside, their mother was making a lot of cakes.
  4. It was snowing heavily last week.
  5. While we were riding bicycles around the park, Mark fell over.
  6. We were attending a Korean group’s concert at 7 p.m last night.
  7. I was watching a movie while my mom called me.
  8. My father was watering the plants in the garden while I was sleeping.
  9. At this time last year, we were building this house.
  10. I was doing my own homeworks when Mary texted me.
  11. My brother was reading a book when I got home.
  12. I was preparing ingredients for breakfast at 9 p.m last night.
  13. Where were you going when I saw you yesterday?
  14. My mother was going to the supermarket when my relatives visited home.
  15. Ms. Vesca was working online while her husband was reading a newspaper next to her last Sunday.

Trên đây là những nội dung liên quan đến chủ đề thì quá khứ tiếp diễn. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những thông tin bổ ích, giúp bạn nắm rõ kiến thức ngữ pháp cơ bản về thì này. 

Bài viết liên quan
Review top 5 khóa học tiếng Anh online cho trẻ em

Review top 5 khóa học tiếng Anh online cho trẻ em

Học tiếng Anh online là sự lựa chọn của nhiều bậc phụ huynh trong thời đại công nghệ 4.0 bùng nổ. Tuy nhiên, việc lựa chọn khóa học chất lượng và phù hợp với con lại là điều khiến phụ huynh băn khoăn, đau đầu. Để lựa chọn được khóa học đem lại hiệu quả […]
9 chương trình học tiếng Anh online được khuyến nghị cho bé

9 chương trình học tiếng Anh online được khuyến nghị cho bé

Ngoài các giáo trình tiếng Anh dành cho trẻ nhỏ, việc sử dụng phim hoạt hình hay các chương trình giải trí để học tiếng Anh cũng được khuyến khích và thậm chí được xem là một phương tiện hữu ích trong quá trình giảng dạy tiếng Anh cho trẻ em. Dưới đây là danh […]
5 lý do ba mẹ nên sử dụng ứng dụng học tiếng Anh cho bé

5 lý do ba mẹ nên sử dụng ứng dụng học tiếng Anh cho bé

Sử dụng ứng dụng học tiếng Anh cho bé là một trong những phương pháp phổ biến và có hiệu quả rất tốt hiện nay. Vậy học tiếng Anh qua ứng dụng đem lại những lợi ích gì, ba mẹ hãy cùng Babilala tìm hiểu. Nội dung chính5 lý do nên sử dụng ứng dụng […]
Cách viết đoạn văn tiếng Anh đơn giản cho người mới bắt đầu

Cách viết đoạn văn tiếng Anh đơn giản cho người mới bắt đầu

Viết đoạn văn tiếng Anh là một trong những cách phổ biến giúp người học cải thiện được khả năng ngoại ngữ của mình một cách nhanh chóng. Khi viết đoạn văn tiếng Anh, bạn có thể học được các từ mới, cách sử dụng từ vựng, củng cố các cấu trúc ngữ pháp đã […]
Tổng ôn thì tương lai gần và các dạng bài tập liên quan

Tổng ôn thì tương lai gần và các dạng bài tập liên quan

Thì tương lai gần (Near future tense) là một thì khá quan trọng. Không chỉ để làm các bài tập, bài thi tại trường học, thì tương lai gần còn được sử dụng phổ biến trong giao tiếp thường ngày, kể chuyện, thuyết trình…. Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ […]
Phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần nhanh nhất

Phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần nhanh nhất

Thì tương lai đơn và tương lai gần là hai thì cơ bản trong tiếng Anh và đều được dùng để diễn tả về những kế hoạch, dự định trong tương lai. Do đó, trong quá trình sử dụng, nhiều người thường bị nhầm lẫn. Để phân biệt rõ giữa hai thì này, các bạn […]
Ba mẹ đăng ký nhận tư vấn
Cam kết hoàn 100% học phí nếu con không tiến bộ