Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn cực dễ hiểu

2.227 lượt xem

Quá khứ tiếp diễn là một trong mười hai thì của tiếng Anh. Đây là một thì khá khó và thường xuất hiện trong đề thi. Việc nắm vững cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn sẽ giúp bạn đọc phần nào dễ dàng hơn trong việc hoàn thành các dạng bài tập và giao tiếp tiếng Anh.

1. Kiến thức ngữ pháp thì quá khứ tiếp diễn

Quá khứ tiếp diễn (The Past Progressive Tense) nhấn mạnh quá trình của sự vật, sự việc, hiện tượng hoặc thời gian sự vật, sự việc diễn ra có tính chất kéo dài trong quá khứ.

1.1. Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn

1.1.1. Thế khẳng định (Affirmative Form)

I/ She/ He/ It + was

+V_ing

We/ They/ You + were 

Example: My family was traveling to Phu Quoc Island at that time.

Lúc đó gia đình tôi đang đi du lịch ở đảo Phú Quốc.

Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn nhấn mạnh quá trình của sự việc có tính chất kéo dài trong quá khứ.

1.1.2. Thể phủ định (Negative Form)

S + was/were + not + V_ing

Example: He made a phone call for his wife but she was not picking up.

Anh ấy gọi điện cho vợ nhưng cô ấy không bắt máy.

1.1.3. Thể nghi vấn (Question Form)

Was/ were + S + V_ing…?

Example: What was she doing at 9 o’clock last night?

Lúc 9 giờ tối qua cô ấy đang làm gì?

1.2. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn được chia thành các trường hợp cụ thể sau:

1.2.1. Hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ

Example: The children were playing baseball at 5p.m.

Lúc 5h chiều bọn trẻ đang chơi bóng chày.

At this time last summer I was traveling around the world with my friends.

Mùa hè năm ngoái, vào giờ này tôi đang đi du lịch vòng quanh thế giới với bạn bè.

1.2.2. Hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trong quá khứ

Example: We were playing on the beach all day yesterday. 

Chúng tôi đã chơi trên bãi biển cả ngày hôm qua.

She was only reading a specialized book from 8a.m to 11a.m last Sunday.

Chủ nhật tuần trước, từ 8 giờ sáng đến 11 giờ sáng, cô ấy chỉ đọc một cuốn sách chuyên ngành. 

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Hành động diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ là một trong các dấu hiệu nhận biết đặc trưng của thì quá khứ tiếp diễn

1.2.3. Hành động diễn ra đồng thời trong quá khứ

Example: Last week, I was reading books while my brother was doing all my household chores.

Tuần trước, trong khi tôi đọc sách thì anh trai tôi làm hết việc nhà.

1.2.4. Hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ thì một hành động khác xảy đến

Example: As I was walking down the street, I saw Lan.

Tôi gặp Lan khi đang đi xuống phố.

We were cooking when he came.

Chúng tôi đang nấu ăn thì anh ấy đến.

Lưu ý: Dùng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động khác xảy ra lâu hơn, và thì quá khứ đơn cho hành động xảy ra trong khoảng thời gian ngắn hơn hoặc ngắt quãng. Cách dùng này thường đi cùng các liên từ như when, while, as.

Nếu hai hành động xảy ra liên tiếp thì dùng quá khứ đơn.

Example: The bell rang, and John went to the door. (Chuông cửa reo và John ra mở cửa.)

2. Lưu ý về thì quá khứ tiếp diễn

Ngoài những dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn kể trên, người học cũng cần lưu ý một số trường hợp sau:

  1. Không sử dụng thì quá khứ tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác hoặc sở hữu. Thay vào đó ta dùng thì quá khứ đơn.

Example: When he heard the phone ring, he picked it up. (Not:…was hearing…) (Khi nghe tiếng chuông điện thoại, anh ấy bắt máy.)

Những lưu ý về thì quá khứ tiếp diễn
  1. Thì quá khứ tiếp diễn chỉ sử dụng khi diễn đạt hành động hoặc tình huống mang tính tạm thời. Nếu muốn nói về hành động cố định và kéo dài hơn, ta dùng thì quá khứ đơn.

Example: I lived in HaNoi for 4 years while I was an undergraduate student. (Lúc là sinh viên, tôi sống ở Hà Nội 4 năm.)

3. Bài tập thì quá khứ tiếp diễn có đáp án đi kèm

Bài 1. Sử dụng các từ đã cho để đặt câu. Không thay đổi thứ tự của các từ

  1. when Tim/ arrive/ we/ have/ breakfast
  2. he/ read a book/ while/ I/ paint/ a picture
  3. the student/ play/ a game/ when/ professor/ arrive
  4. while/ we/ walk/ in the mountain/ we/ see/ a bear
  5. I/ ride/ car/ when it/ start/ to snow
  6. when/ Marine/ take/ a shower/ the phone/ ring
  7. while/ she/ run/ for a bus/ she/ collide/ with a lamp post
  8. I/ call/ Reon/ at nine last night/ but/ he/ not/ at home.
  9. the train/ wait/ when/ they/ arrive/ at the station
  10. At this time/ last week/ I/ lie/ the beach

Đáp án:

  1. When Tim arrived, we were having our breakfast.
  2. He read a book while I was painting a picture.
  3. The students were playing a game when the professor arrived.
  4. While we were walking in a mountain, we saw a bear.
  5. I was riding my car when it started to snow.
  6. When Marine was taking a shower, the phone rang.
  7. While she was running for a bus, she collided with a lamp post.
  8. I was calling Reon at nine last night but he was not at home.
  9. The train was waiting when they arrived at the station
  10. At this time last week I was lying on the beach.

Bài 2. Chuyển các câu sau sang câu phủ định, đặt câu hỏi và trả lời 

  1. She was doing her homework at 5 p.m yesterday.
  2. They were chatting when the boss came.
  3. She was listening to music while I was reading a book.
  4. Sue was playing soccer when I saw her last Sunday.
  5. He was presenting a chart when his boss went into the meeting room.

Đáp án:

  1. She was doing her homework at 5 p.m yesterday.

→ She wasn’t doing her homework at 5 p.m yesterday.

→ Was she doing her homework at 5 p.m yesterday? – Yes, she was/ No, she was not.

  1. They were chatting when the boss came.

→ They were not chatting when the boss came.

→ Were they chatting when the boss came? – Yes, they were/ No, they were not.

  1. She was listening to music while I was reading a book.

→ She was not listening to music while I was reading a book.

→ Was she listening to music while I was reading a book? – Yes, she was/ No, she was not.

  1. Sue was playing soccer when I saw her last Sunday.

→ Sue was not playing soccer when I saw her last Sunday.

→ Was Sue playing soccer when I saw her last Sunday? – Yes, she was/ No, she was not.

  1. He was presenting a chart when his boss went into the meeting room.

→ He was not presenting a chart when his boss went into the meeting room.

→ Was he presenting a chart when his boss went into the meeting room? – Yes, he was/ No, he was not.

Trên đây là bài viết về các dạng và dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn cùng một số ví dụ có đáp án đi kèm. Bài viết giúp bạn đọc có thể nắm rõ thì tiếng Anh cơ bản này và hoàn thành bài tập của mình một cách tốt nhất.

Bài viết liên quan
Ba mẹ đăng ký nhận tư vấn
Cam kết hoàn 100% học phí nếu con không tiến bộ