Quá khứ hoàn thành tiếp diễn được cho là một trong số ít các thì phức tạp bậc nhất của ngữ pháp tiếng Anh. Thì này thường xuất hiện ở các đề thi nâng cao hoặc các đoạn hội thoại, cuộc trò chuyện mang tính trang trọng hoặc học thuật. Hãy cùng tìm hiểu về thì này, như: định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng qua bài viết dưới đây.
Nội dung chính
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (The past perfect progressive tense) là thì được sử dụng dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là một thì dễ bị nhầm lẫn khi sử dụng
Ví dụ: I had a headache because I had been sleeping too much.
(Tôi bị đau đầu vì đã ngủ quá nhiều)
→ Trạng thái bị đau đầu đã xảy ra trong quá khứ, tuy nhiên nguyên nhân gây ra là do ngủ quá nhiều (sự việc ngủ nhiều xảy ra trước mới dẫn đến tình trạng đau đầu của người nói)
Subject + had + been + V_ing
Ví dụ: They had been going out before the quarrel.
(Họ đã ra ngoài chơi trước khi cãi nhau)
Subject + had not (hadn’t) + been + V_ing
Ví dụ: Until then things hadn’t been going well.
(Cho đến khi ấy thì mọi thứ đã không tiến triển tốt đẹp)
Had + subject + been + V_ing?
Ví dụ: Was the ground wet? Had it been raining?
(Đất bị ướt hả? Trời vừa mưa xong phải không?)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được sử dụng trong các trường hợp sau:
Ví dụ: He found his favorite book. He had been looking for it for ages.
(Anh ấy đã tìm được quyển sách yêu thích của mình rồi. Anh ấy tìm nó lâu lắm rồi)
At that time I had been living at my friend’s house for two weeks.
(Đến lúc đó thì tôi đã sống ở nhà bạn của tôi được hai tuần rồi)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn chỉ được sử dụng trong một số trường hợp nhất định
Ở đây ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (the past perfect progressive tense) cho hành động xảy ra trước và thì quá khứ đơn (the past simple tense) cho hành động xảy ra sau.
Ví dụ: When he arrived, the meeting had been starting for 15 minutes.
(Khi anh ấy tới thì buổi họp đã bắt đầu được 15 phút rồi)
By the time the waiter served the food, we had been waiting for over 30 minutes.
(Lúc nhân viên phục vụ thức ăn thì chúng tôi đã phải đợi hơn 30 phút rồi)
Ví dụ: She had been reading a book before the lights went off.
(Trước khi đèn tắt thì cô ấy đang đọc một cuốn sách)
It had been snowing and the ground was slippery.
(Trời vừa có tuyết rơi xong nên mặt đất vẫn còn trơn lắm)
Để diễn đạt hành động đã kéo dài liên tục trong bao lâu, dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (the past perfect progressive tense) chứ không dùng thì quá khứ tiếp diễn (the past progressive)
Ví dụ: We had been playing basketball since sunset, and we were tired.
(Chúng tôi đã chơi bóng rổ từ lúc hoàng hôn nên chúng tôi mệt)
[NOT: We were playing basketball…]
I starved because I had been working still for a long time.
(Tôi đói lả người vì tôi đã làm việc lâu quá]
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của hành động, trong khi đó thì quá khứ hoàn thành lại nhấn mạnh sự hoàn tất hoặc kết quả của hành động.
Ví dụ: We had been collecting money all the morning.
(Chúng tôi đã đi quyên tiền suốt cả buổi sáng)
We had collected hundreds of dollars.
(Chúng tôi đã quyên được hàng trăm đô)
Bên cạnh đó, cần lưu ý rằng ta không dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác, sở hữu, như: see, know, taste, think, belong,… Với các động từ này, ta dùng thì quá khứ hoàn thành.
Ví dụ: The laptop had belonged to Mina for years before Tim bought it.
(Mina đã sở hữu chiếc máy tính xách tay đó nhiều năm trước khi Tim mua nó)
Bài tập 1: Hoàn thành câu bằng một trong các động từ dưới đây, sử dụng cùng một động từ cho một cặp câu. Dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn hoặc quá khứ hoàn thành.
smoke | work | apply | carry | fly |
b. She ______ finally ______ her way up from trainee to a management position, and she celebrated her promotion with a big party.
b. She took a bottle from the bag she ______ all the way from home.
b. By the smell in the room and his guilty expression I could tell that Mark ______.
b. She ______ for jobs, without success, since leaving university.
b. When the plane was diverted, shortly after take-off, it ______ from Bangkok to Korea.
Bài tập 2. Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn hoặc thì quá khứ hoàn thành.
ĐÁP ÁN
b. She had finally worked her way up from trainee to a management position, and she celebrated her promotion with a big party.
b. She took a bottle from the bag she had been carrying/ had carried all the way from home.
b. By the smell in the room and his guilty expression I could tell that Mark had been smoking.
b. She had been applying/ had applied for jobs, without success, since leaving university.
b. When the plane was diverted, shortly after take-off, it had been flying from Bangkok to Korea.
Bài tập 2. Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn hoặc thì quá khứ hoàn thành.
Hy vọng rằng với những kiến thức liên quan đến thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, cách phân biệt quá khứ hoàn thành tiếp diễn và quá khứ hoàn thành trên đây có thể giúp bạn nắm vững nội dung và không còn trường hợp bị nhầm lẫn giữa hai thì này nữa. Chúc các bạn học tốt!
Chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11. Nhằm tri ân quý thầy cô cũng…
Bộ đề thi tiếng Anh lớp 2 giữa kỳ 1 này được thầy cô biên…
Để các em có thể chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi giữa học kỳ…
Sau 3 ngày phát động kêu gọi toàn thể cán bộ, nhân viên công ty…
Dạy trẻ cách order đồ ăn bằng tiếng Anh là kỹ năng hữu ích giúp…
Bộ ảnh học tiếng Anh được thầy cô chia sẻ dưới đây sẽ rất hữu…