Góc học tiếng Anh

Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh: Học như thế nào?

Thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì cơ bản và quan trọng trong tiếng Anh. Nó được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp, bài kiểm tra hay các kỳ thi chứng chỉ tiếng Anh. Cùng Babilala tìm hiểu về định nghĩa và cách học sao cho dễ hiểu, hiệu quả nhất.

1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì của tiếng Anh được sử dụng nhiều nhất. Chúng được dùng để diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ nhưng chưa được chấm dứt hẳn mà vẫn còn liên quan hay đang tiếp diễn ở hiện tại. Bên cạnh đó, các câu trong tiếng Anh ở thì này thường được nhận biết bởi hai động từ chính đó là have và has. 

2. Học thì hiện tại hoàn thành như thế nào để hiệu quả?

2.1. Ghi nhớ cách chia động từ cơ bản nhất của thì

Cũng tương tự như các thì khác trong tiếng Anh, cấu trúc thì Present perfect tense cũng được chia thành ba dạng câu đó là khẳng định, phủ định và nghi vấn. Bên cạnh đó còn có thêm dạng câu hỏi Wh-, tuy nhiên ít khi được sử dụng đến.

Loại câu Công thức Ví dụ
Khẳng định S + have/ has + VpII My mother has worked in this company for more than 10 years.
Phủ định S + have/ has + not + VpII She has not met her sister for a long time.
Nghi vấn Have/ Has + S + VpII +… ? Have you ever been to Japan?

Yes, she has./ No, she hasn’t.

Wh – question WH-word + have/ has + S (+ not) + VpII +…? When have your children gone?

Như vậy, với thì hiện tại hoàn thành, trợ động từ đi kèm thường là have/has/had và động từ được chia theo cột thứ ba trong bảng động từ bất quy tắc (V3).

2.2. Học về dấu hiệu nhận biết của thì

Mỗi thì trong tiếng Anh đều có một cấu trúc riêng. Trong đó có các từ, cụm từ chỉ thời gian hay từ chỉ mức độ thường xuyên khi thực hiện hành động đó. Vì vậy, để học về dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng Anh, bạn có thể dựa vào các trạng từ chỉ tần suất.

Học thì hiện tại hoàn thành như thế nào để hiệu quả?

Để nhận biết thì này, bạn hãy dựa vào một số trạng từ chỉ thời gian như sau:

  • Just (vừa mới): thường đứng sau have/ has, trước V (p2).
  • Still (Vẫn, vẫn chưa): Diễn tả hoạt động kéo dài mà vẫn chưa hoàn thành, thường đứng trước haven’t, hasn’t trong câu phủ định hoặc đôi khi cũng được dùng trong câu khẳng định và nghi vấn.
  • Recently (Gần đây): Được xuất hiện ở cuối câu hoặc sau have/has.
  • Lately (Gần đây): Xuất hiện ở cuối câu.
  • So far (Cho đến nay): Đứng ở cuối câu.
  • Before (Trước đây): Thường đứng ở cuối câu.
  • Already (Rồi): Đứng sau have/has,  trước V(p2) hoặc cuối câu.
  • Ever (Đã từng): Đứng sau have/has, trước V(p2).
  • Never (Không bao giờ/ Chưa từng): Đứng sau have/has, trước V(P2).
  • Yet (Chưa): Đứng ở vị trí cuối câu, dùng trong câu phủ định và nghi vấn.
  • Until now/ Up to now/ Up to present (Cho tới bây giờ/ cho tới thời điểm hiện tại/ cho tới thời điểm này): Thường đứng ở cuối câu.
  • For + Khoảng thời gian (Trong khoảng): Có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu.
  • Since + mốc thời gian cụ thể (Từ khi): Có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu.

2.3. Học cách sử dụng thì trong từng trường hợp cụ thể

Sau khi học cách nhận biết các từ đi chung với thì, bạn cần học cách sử dụng chúng trong từng trường hợp. Cách sử dụng tuy khá khó nhớ, nhưng nếu bạn biết khéo léo học theo từ khóa thì sẽ rất đơn giản và dễ nhớ. 

Cách sử dụng tuy khá khó nhớ nhưng nếu học theo từ khóa thì sẽ rất đơn giản

Cụ thể, với thì hiện tại hoàn thành, bạn chỉ cần nhớ sử dụng diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ nhưng chưa được chấm dứt hẳn mà vẫn còn liên quan hay đang tiếp diễn ở hiện tại. Các trường hợp tương ứng sẽ là:

2.3.1. Trường hợp 1:

Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng chưa được chấm dứt hẳn. Nó vẫn kéo dài tới thời điểm hiện tại và có khả năng vẫn tiếp tục xảy ra trong tương lai.

  • Ví dụ:

I have learned English for 1 year. (Tôi đã học tiếng Anh được khoảng 1 năm rồi)

=> Hành động “học tiếng Anh” của chủ ngữ “tôi” đã được bắt đầu trong quá khứ, đến thời điểm hiện tại vẫn đang tiếp tục học tiếng Anh và tương lai có thể vẫn còn tiếp diễn.

  • Ví dụ khác:

My teacher has taught here for one decade. (Thầy giáo của tôi đã giảng dạy ở đây trong mười năm rồi.)

2.3.2. Trường hợp 2:

Diễn tả một hành động vừa mới hoàn thành xong (thường được đi kèm với “just” và “now”).

Ví dụ: 

I can’t go out anymore because I just locked the gate. (Tôi không được đi ra ngoài nữa vì tôi vừa mới khóa cổng.) 

2.3.3. Trường hợp 3:

Được sử dụng để nhấn mạnh một sự thay đổi nào đó đã xảy ra trong khoảng thời gian dài.

Ví dụ: 

My niece has grown a lot since I met her last year. (Cháu gái của tôi đã lớn hơn rất nhiều kể từ khi tôi gặp cô ấy vào năm ngoái.)

2.3.4. Trường hợp 4:

Diễn tả một hành động chưa được hoàn thành và mong chờ sẽ được hoàn thành xong (thường là trong câu phủ định).

Ví dụ: 

I haven’t finished my homework yet, but it’s due in an hour.

(Tôi chưa hoàn thành xong bài tập của mình, nhưng chỉ còn 1 giờ nữa là phải làm xong.)

2.3.5. Trường hợp 5:

Dùng để nhấn mạnh hoặc làm cho hành động đã xảy ra trở nên quan trọng hơn.

Ví dụ: 

I have met the soulmate of my life. (Tôi đã gặp được tri kỉ của cuộc đời mình.) 

2.3.6. Trường hợp 6:

Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng thời gian không được rõ ràng.

Ví dụ:

Someone has ate all my food. (Ai đó đã ăn hết đồ ăn của tôi.).

=> Hành động “ăn hết đồ ăn” đã xảy ra trong quá khứ và không biết thời gian cụ thể.

2.3.7. Trường hợp 7:

Diễn tả hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ và có khả năng vẫn xảy ra tiếp trong tương lai.

Ví dụ:

I have passed by here a few times already. (Tôi đã đi qua đây một vài lần rồi).

=> Hành động “đi qua đây” của chủ ngữ “tôi” đã diễn ra nhiều lần trong quá khứ và tương lai vẫn có thể tiếp diễn. 

Các trường hợp sử dụng thì hiện tại hoàn thành

2.3.8. Trường hợp 8:

Diễn tả hành động vừa mới xảy ra nhưng kết quả của hành động đó vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại.

Ví dụ:

She is feeling very bad. Has she failed the interview? (Cô ấy đang cảm thấy rất tồi tệ. Có phải cô ấy đã trượt phỏng vấn rồi không?).

2.3.9. Trường hợp 9:

Diễn tả những kinh nghiệm và trải nghiệm của một người nào đó.

Ví dụ: This is the first time I have ever eaten Kimbap. (Đó là lần đầu tiên tôi ăn Kimbap).

=> Trải nghiệm “ăn Kimbap” của chủ ngữ “tôi” là lần đầu tiên diễn ra.

Thì hiện tại hoàn thành rất quan trọng và có liên quan mật thiết đến nhiều thì khác trong tiếng Anh. Vì vậy, bạn hãy cố gắng ôn tập và rèn luyện để nắm vững kiến thức. Chúc bạn có những giờ học tiếng Anh thật vui vẻ và hiệu quả.

Babilala-Admin

Recent Posts

Chương trình ưu đãi chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11

Chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11. Nhằm tri ân quý thầy cô cũng…

3 ngày ago

[MỚI]: Bộ đề thi tiếng Anh lớp 2 giữa kỳ 1 có đáp án

Bộ đề thi tiếng Anh lớp 2 giữa kỳ 1 này được thầy cô biên…

2 tuần ago

Tổng hợp bộ đề thi giữa kỳ 1 lớp 1 môn tiếng Anh (có đáp án)

Để các em có thể chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi giữa học kỳ…

2 tuần ago

Babilala ủng hộ 98 triệu tới đồng bào miền Bắc bị lũ lụt

Sau 3 ngày phát động kêu gọi toàn thể cán bộ, nhân viên công ty…

2 tháng ago

Hướng dẫn trẻ cách order đồ ăn bằng tiếng Anh

Dạy trẻ cách order đồ ăn bằng tiếng Anh là kỹ năng hữu ích giúp…

2 tháng ago

Bộ ảnh học tiếng Anh cho bé (10 chủ đề từ vựng, mẫu câu)

Bộ ảnh học tiếng Anh được thầy cô chia sẻ dưới đây sẽ rất hữu…

2 tháng ago