Quá khứ đơn của be là gì? Công thức & Bài tập vận dụng
Quá khứ đơn của be là một trong những vấn đề ngữ pháp quan trọng được nhiều người quan tâm khi tìm hiểu về thì quá khứ đơn. Để hiểu rõ hơn về to be cũng như quá khứ đơn của động từ này trong tiếng Anh, mời các bạn cùng tham khảo những thông tin trong bài viết dưới đây.
Nội dung chính
1. Tìm hiểu về động từ be trong tiếng Anh
Trước khi tìm hiểu về quá khứ đơn của be, chúng ta cần hiểu rõ về ý nghĩa cũng như vai trò của động từ này trong câu. Theo đó, động từ be được xem là động từ linh hoạt nhất trong tiếng Anh. Nó biểu thị cho nhiều ý nghĩa khác nhau như: thì, là, ở… Ngoài ra, động từ be cũng đóng nhiều vai trò khác nhau trong câu, vừa là động từ nối, động từ chính, vừa là trợ động từ.
Be là động từ linh hoạt nhất trong tiếng Anh
Động từ to be thường đứng sau chủ ngữ và đứng trước các loại từ sau:
- Tính từ: động từ be đứng trước tính từ để trả lời cho câu hỏi “ai hoặc cái gì…như thế nào?”
- Động từ be đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ để trả lời cho câu hỏi “ai/cái gì… là gì?”
- Động từ be đứng trước giới từ để trả lời cho câu hỏi “ai, cái gì… bao giờ, ở đâu?”
- Động từ be đứng trước động từ chính trong câu bị động và trong các thì tiếp diễn.
Ví dụ: Tom was sick last week (Tom bị ốm tuần trước).
Her mother is teacher (Mẹ của cô ấy là giáo viên).
2. Quá khứ đơn của be là gì?
Quá khứ đơn của động từ “be” là “was” đối với ngôi thứ nhất (I), ngôi thứ ba số ít (he/she/it), và “were” đối với các ngôi còn lại (you, we, they).
Ví dụ:
- I was happy yesterday. (Tôi vui vẻ hôm qua.)
- He was a doctor before retirement. (Anh ấy là bác sĩ trước khi nghỉ hưu.)
- We were in Paris last summer. (Chúng tôi đã ở Paris mùa hè ngoái.)
- They were good friends in college. (Họ là bạn tốt trong trường đại học.)
3. Công thức thì quá khứ đơn với “to be”
Quá khứ của be được chia thành 2 dạng là were và was. Tương tự như động từ thường, công thức quá khứ đơn của be cũng được chia thành 3 dạng là câu khẳng định, phủ định và nghi vấn.
- Cấu trúc quá khứ của be ở dạng khẳng định: S + Was/Were + O
Trong đó:
Chủ ngữ | To be |
I | Was |
We | Were |
You | Were |
They | Were |
He | Was |
She | Was |
It | Was |
- Cấu trúc quá khứ của be ở dạng phủ định: S + was/ were + not + O
Trong đó:
Chủ ngữ | To be |
I | was not |
We | were not |
You | were not |
They | were not |
He | was not |
She | was not |
It | was not |
- Cấu trúc quá khứ của be ở dạng nghi vấn: Was/ Were + S + O; (Wh-) + was/ were + S +O?
4. Một số bài tập vận dụng
Tổng hợp các bài tập về quá khứ đơn của be dưới đây sẽ giúp bạn củng cố lại kiến thức, đồng thời biết cách áp dụng lý thuyết vào thực hành.
4.1 Bài 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu
Câu 1. They (be) late for school last week.
Câu 2. My mother (be) at the park yesterday.
Câu 3. It (be) rainy last day.
Câu 4. We (not be) at home yesterday.
Câu 5. Lan (be) a lawyer 3 years ago.
Câu 6. My mother and I (be) at my grandmother’s house last month.
Câu 7. When Tom (be) 5 years old, he (be) very lovely.
Câu 8. Helen (be) born in London.
Câu 9. My sister (be) a worker a year ago.
Câu 10. Lan and Mai (be) at the cinema last weekend.
Câu 11. She (be) a student before she became a teacher.
Câu 12. We (be) at the park yesterday.
Câu 13. I (be) so excited when I heard the news.
Câu 14. They (be) best friends in high school.
Câu 15. He (be) tired after a long day at work.
Câu 16. David (be) the winner of the drawing contest
Câu 17. It (be) a bad day yesterday.
Câu 18. The house (be) old and in need of repair.
Đáp án:
1. were
2. was
3. was
4. were not
5. was
6. were
7. was/was
8. was
9. was
10. were
11. was
12. were
13. was
14. were
15. was
16. were
17. was
18. was
Bài tập thì quá khứ đơn
4.2 Bài 2: Viết lại câu hoàn chỉnh sử dụng những từ gợi ý đã cho
Câu 1. Was/ big fan/ my brother / Chelsea/ 2010.
Câu 2. Yesterday/ Lan and Mai/ at home.
Câu 3. Your mother/ where/ was/ yesterday?
Câu 4. Young/ Tom/ used to/ when/ he/ was/ play soccer.
Câu 5. Were/ shop/ not/ my mother and my sister/ yesterday.
Đáp án:
Câu 1. My brother was a big fan of Chelsea in 2010.
Câu 2. Lan and Mai were at home yesterday.
Câu 3. Where was your mother yesterday?
Câu 4. When Tom was young, he used to play soccer every day.
Câu 5. My mother and my sister were not at her shop yesterday.
4.3 Bài 3: Cho dạng đúng quá khứ đơn của be trong các câu dưới đây
1. She _______ a talented singer when she was young.
2. Last night, we _______ at home watching a movie.
3. They _______ happy to see each other after a long time.
4. The concert _______ amazing!
5. I _______ very tired after the long journey.
6. We _______ friends since childhood.
7. The movie _______ not as good as I expected.
8. The flowers _______ beautiful in the park.
Đáp án:
1. was
2. were
3. were
4. was
5. was
6. have been
7. was
8. wereTrên đây là tổng hợp những thông tin quan trọng về quá khứ đơn của be. Bằng cách sử dụng “was” và “were”, chúng ta có thể miêu tả các trạng thái, tình huống và sự kiện đã xảy ra trong quá khứ. Qua việc thực hành và hiểu rõ về cách sử dụng các dạng của “be” trong quá khứ đơn, chúng ta có thể hiểu rõ về thì đồng thời trau dồi vốn ngữ pháp và trình độ tiếng Anh của bản thân.