Góc học tiếng Anh

Câu ước (wish) và những chú ý đặc biệt để đạt điểm cao khi đi thi

Câu ước (wish) là loại câu khá phổ biến cả trong văn nói và văn viết để diễn tả mong muốn của người nói trong tiếng Anh. Vì vậy, loại câu này xuất hiện khá thường xuyên trong các đề thi. Tuy nhiên, khi kết hợp với các động từ khác nhau, câu ước có thể mang ý nghĩa khác nhau. Bài viết này sẽ giới thiệu về câu wish, cấu trúc câu và các dạng bài tập để giúp các bạn hiểu rõ hơn và đạt điểm cao trong bài thi.

1. Câu ước sử dụng trong hoàn cảnh nào?

Câu ước là các câu được sử dụng để thể hiện mong muốn, điều ước, ước mơ của ai đó về một sự việc nào đó tại quá khứ, hiện tại, hoặc tương lai. Sau wish là một mệnh đề chỉ sự ao ước hoặc điều không có thật. Mệnh đề đó được xem như một mệnh đề danh ngữ (noun clause).

Ví dụ: I wish that I could study at Foreign Trade University in the near future.

 (Tớ ước rằng trong tương lai tớ có thể học tại trường đại học Ngoại Thương.)

 I wish it would stop raining.

 (Ước gì trời tạnh mưa)

2. Cấu trúc của câu ước tiếng Anh trong các thì bắt buộc phải nhớ

Đối với câu ước Wish, chúng được chia ở ba thì – quá khứ, hiện tại và tương lai. Cấu trúc câu ở ba thì này sẽ có sự khác biệt tương đối, người học cần phân biệt mục đích sử dụng để chia đúng thì của động từ.

Câu ước là dạng câu thể hiện ước muốn khá phổ biến trong văn nói và văn viết

2.1 Câu ước ở quá khứ (Past wish)

Đây là loại câu giúp người nói/viết diễn đạt mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ (giả định điều ngược lại với thực tại trong quá khứ) hoặc diễn đạt sự hối tiếc vì điều gì đó đã không xảy ra.

Cấu trúc câu ước ở quá khứ: S + wish(es) + (that) + S + V (past perfect)

Ví dụ: 

I wish I had not failed my exam last month.

Giá như tháng trước tôi không thi trượt. → But I failed my exam last month.

I wish I had met her yesterday.

Ước gì hôm qua tôi gặp được cô ấy. → But I didn’t meet her yesterday.

Lưu ý: Wish có thể được dùng ở quá khứ mà không cần thay đổi thể giả định. Tức là V(past perfect) có thể chia ở dạng V (past simple).

Ví dụ:

I wish/wished I knew how to fix a bicycle. 

(Tôi ước gì mình biết cách sửa xe đạp)

2.2 Câu ước ở hiện tại (Present wish)

Câu điều ước ở hiện tại diễn đạt mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại (giả định điều ngược lại với thực tế) hoặc sự việc không thể thực hiện được ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc câu ước ở hiện tại: S + wish(es) + (that) + S + V (past simple)

Ví dụ: 

I wish I was/were rich.

Ước gì tôi giàu có. → But I am poor now.

I wish I did not need to work today.

Ước gì hôm nay tôi không phải đi làm. → But I do need to work today.

Lưu ý: Were có thể được dùng thay cho was (I/he/she/it was/were) nhất là trong lối văn trịnh trọng.

Ví dụ:

I wish I was/were harder, I could speak English more fluently.

Ước gì tôi chăm chỉ hơn, tôi có thể nói tiếng Anh thành thạo hơn.

Câu điều ước thể hiện ước muốn tại ba thời điểm – quá khứ, hiện tại và tương lai

2.3 Câu ước trong tương lai (Future wish)

Câu ước wish trong tương lai thể hiện mong muốn điều gì đó xảy ra hoặc mong muốn người nào đó làm gì đó.

Cấu trúc câu ước trong tương lai: S + wish(es) + (that) + S + would (not) + V (bare-inf)

Ví dụ: 

I wish my boss would reply to my emails soon.

Ước gì sếp sớm trả lời email của tôi.

I wish Hopper would take the trip with me next weekend.

Giá mà cuối tuần tới Hopper có thể đi du lịch cùng tôi. 

Lưu ý: Chủ ngữ của wish không thể trùng với chủ ngữ của would, do đó ta không thể nói I wish I would. Tuy nhiên, ta có thể dùng I wish I could.

Ví dụ:

I wish I could travel around the world next year.

Ước gì tôi có thể đi du lịch vòng quanh thế giới trong năm tới.

Khi kết hợp với các dạng động từ khác nhau, câu ước sẽ có ý nghĩa khác nhau

3. Các dạng bài tập về câu ước hay gặp khi đi thi

Dưới đây là một số các dạng bài tập kèm đáp án giúp người học luyện tập và làm quen với kiểu câu và cách sử dụng câu điều ước.

I. Put the verbs into the correct form.

1. I have a stomachache. I wish I ____ so much hot pot. (not/eat)

2. I am fed up with this weather. I wish ____ raining. (it/stop)

3. I wish ____ here. She’d be able to help us. (my mother/be)

4. It is a difficult exam. I wish ____ the answer. (I/know)

5. He wishes ____ harder for the exam. (he/study)

6. We wish ____ more time to travel. (we/have)

7. She wishes ____ so much red wine. (she/not/drink)

8. They wish ____ the lottery. (they/win)

9. I wish _____ to the party with me last night. (you/come)

10. What I said was stupid. I wish ____ anything. (I/not/say)

II. For each situation, write a sentence with wish.

1. Jane is not here. I need to see her now.

2. Ann is afraid she will not be able to attend your wedding next week.

3. I am sorry I did not come to the party last night.

4. It is raining. I want to go out, but not in the rain.

5. I feel sick because I ate too much ice-cream.

6. I live in a small city, but I do not like it.

7. You drive too fast. I’d like you to drive more slowly.

8. I would like to take some photographs but I did not bring my camera.

9. I have to work tomorrow but I would like to stay at home.

10. My life is not interesting.

Đáp án

I. Put the verbs into the correct form.

1. I have a stomachache. I wish I had not eaten so much hot pot. 

2. I am fed up with this weather. I wish it would stop raining. 

3. I wish my mother was/were here. She’d be able to help us.

4. It is a difficult exam. I wish I knew the answer.

5. He wishes he had studied harder for the exam.

6. We wish we had more time to travel.

7. She wishes she had not drunk so much red wine. 

8. They wish they could win the lottery. 

9. I wish you had come to the party with me last night. 

10. What I said was stupid. I wish I had not said anything. 

II. For each situation, write a sentence with wish.

1. I wish Jane was/were here.

2. Ann wishes she could attend your wedding next week.

3. I wish I had come to the party last night.

4. I wish it would stop raining.

5. I wish I had not eaten too much ice-cream.

6. I wish I did not live in a small city.

7. I wish you drove more slowly.

8. I wish I had brought my camera.

9. I wish I would not have to work tomorrow.

10. I wish my life was/were more interesting.

Trên đây là những ngữ pháp liên quan đến cấu trúc câu Wish trong tiếng Anh và các dạng bài tập về câu ước đi kèm. Hãy ôn tập và làm nhiều bài tập để ghi nhớ, làm chủ phần ngữ pháp này nhé.

Nguyen Dinh Tung

Tôi là Nguyễn Đình Tùng, biên tập viên với gần 6 năm kinh nghiệm, chuyên nghiệp, có kiến thức và kinh nghiệm viết bài về lĩnh vực giáo dục ngôn ngữ cho trẻ em

Recent Posts

Chương trình ưu đãi chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11

Chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11. Nhằm tri ân quý thầy cô cũng…

2 tuần ago

[MỚI]: Bộ đề thi tiếng Anh lớp 2 giữa kỳ 1 có đáp án

Bộ đề thi tiếng Anh lớp 2 giữa kỳ 1 này được thầy cô biên…

3 tuần ago

Tổng hợp bộ đề thi giữa kỳ 1 lớp 1 môn tiếng Anh (có đáp án)

Để các em có thể chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi giữa học kỳ…

3 tuần ago

Babilala ủng hộ 98 triệu tới đồng bào miền Bắc bị lũ lụt

Sau 3 ngày phát động kêu gọi toàn thể cán bộ, nhân viên công ty…

2 tháng ago

Hướng dẫn trẻ cách order đồ ăn bằng tiếng Anh

Dạy trẻ cách order đồ ăn bằng tiếng Anh là kỹ năng hữu ích giúp…

2 tháng ago

Bộ ảnh học tiếng Anh cho bé (10 chủ đề từ vựng, mẫu câu)

Bộ ảnh học tiếng Anh được thầy cô chia sẻ dưới đây sẽ rất hữu…

3 tháng ago