Xây nền tiếng Anh với 50+ câu bài tập thì hiện tại hoàn thành
Học vững lý thuyết song song với ôn luyện và làm bài tập chính là cách hiệu quả nhất giúp bạn ghi nhớ không quên kiến thức ngữ pháp về thì hiện tại hoàn thành. Dưới đây, Babilala đã tổng hợp và sưu tầm được 50+ bài tập thì hiện tại hoàn thành giúp bạn thực hành hiệu quả tại nhà.
1. Cách ghi nhớ thì hiện tại hoàn thành nhanh chóng và cực hiệu quả
Để nhớ lâu và hiểu sâu về cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết,… của thì hiện tại hoàn thành thì bạn cần phải có phương pháp học tập hiệu quả như luyện làm các bài tập hiện tại hoàn thành. Việc học không có kế hoạch và không có mục tiêu chắc chắn sẽ khiến bạn tiêu tốn rất nhiều thời gian, công sức.
Tham khảo ngay một số cách giúp ghi nhớ hiệu quả thì hiện tại hoàn thành dưới đây:
1.1. Học thông qua mindmap
Học thì hiện tại hoàn thành tiếng Anh thông qua mindmap là một trong những cách hiệu quả giúp bạn nhanh chóng ghi nhớ. Bạn có thể tham khảo sơ đồ tư duy về thì hiện tại hoàn thành dưới đây để dễ dàng tiếp thu kiến thức này hơn.
1.2. Ghi nhớ thông qua The Cornell Notes
Đây là phương pháp được nhiều học sinh áp dụng nhất trong khoảng thời gian gần đây bởi tính hiệu quả mà nó đem lại. The Cornell Notes là phương pháp ghi chép ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả để giúp người học biết cách tự ghi chép và tự học thì hiện tại hoàn thành.
1.3. Làm bài tập thường xuyên để trau dồi
Chỉ có luyện tập và làm bài tập thì hiện tại hoàn thành thường xuyên thì mới giúp bạn nhớ lâu. Đồng thời, nhờ bài tập về thì hiện tại hoàn thành này, bạn sẽ dễ dàng áp dụng được kiến thức vào trong các bài thi năng lực tiếng Anh như IELTS, TOEIC, THPT Quốc gia,…
2. 50+ câu bài tập thì hiện tại hoàn thành
2.1. Bài 1: Chia động từ trong câu dưới đây ở thì hiện tại hoàn thành
Bo ______ (drive) Rose to work today.
They ______ (work) all day and night.
We ______ (see) the new bridge.
He _____ (have) breakfast this morning.
Ann and Don _____ (wash) the car.
Kathy _________ (want) to go to Queensland for a long time.
Mel _____ (give) up smoking.
I _____ (forget) that man’s name.
They _____ (lose) their keys.
Jack _____ (be) to England.
They _____ (leave) London this month.
He _____ (bring) a lot of English papers.
She _____ (tell) me about it.
I _____ (get) a long letter from father this week.
She _____ (come), she will speak to you in a minute.
I _____ (be) to Radio City.
I think the director _____ (leave) the town.
I _____ (paint) my office.
We _____ (know) her since she arrived in our city.
I _____ (forget) your name.
The bill isn’t right. They (make)_____ a mistake.
Don’t you want to see this programme? It _____ (start).
I (turn) _____ the heating on. It’ll soon get warm in here.
_____they (pay)_____ money for your mother yet?
Someone (take)_____my bicycle.
Wait for few minutes, please! I (finish)_____ my dinner.
_____you ever (eat)_____ Sushi?
She (not/come)_____ here for a long time.
I (work)_____ here for three years.
_____ you ever _____ (be) in New York?
You (not/do) _____ your project yet, I suppose.
I (just/ see)_____ Andrew and he says he _____ already (do)_____ about half of the plan.
I _____ just (decide) _____ to start working next week.
He (be) _____ at his computer for seven hours.
She (not/ have) _____ any fun a long time.
My father (not/ play)_____ any sport since last year.
I’d better have a shower. I (not/ have) _____ one since Thursday.
I don’t live with my family now and we (not/ see) _____ each other for five years.
I _____ just (realize) _____ that there are only four weeks to the end of term.
The train drivers (go) _____ on strike and they stopped working at twelve o’clock.
How long _____ (you/ know) _____ each other?
_____ (You/ take) _____ many photographs?
(She/ eat) _____________ at the Royal Hotel yet?
He (live) __________ here all his life..
Is this the second time he (lose)__________ his job?
How many bottles………… the milkman (leave) _____ ? He (leave) _____ six.
I (buy) _____ a new carpet. Come and look at it.
She (write) _____ three poems about her fatherland.
We (finish) __________ three English courses.
School (not, start) _____ yet.
2.2. Bài 2: Viết lại câu thì hiện tại hoàn thành dưới dạng câu khẳng định
Mai / visit / her grandparents
Jim / play games / on the smartphone
Duy and Duc / wash / their car
An / repair / her bike
Phu / help / Lan with maths
Bien and Ly / watch / a film
Thuy / talk to / his best friend
Bin / draw / a picture
Chi / read / a computer magazine
Tri and Ninh / be / to a restaurant
2.3. Bài 3: Viết lại thành câu hoàn chỉnh ở thì hiện tại hoàn thành dưới dạng câu nghi vấn
you / answer / the question
Jimmy / lock / the door
Jack / call / us
you / see / the sea
your brother / get / the letter
it / rain / a lot
how often / we / sing / the song
Min / watch / the film
how many books / Vy / read
ever / you / be / to Vietnam
2.4. Bài 4: Bài tập thì hiện tại hoàn thành – Lựa chọn phương án đúng
1. When ________ to Da Lat?
did you move
have you moved
you moved
had you moved
2. I want to meet him again because the last time I (see)______ him was 1 month ago.
seen
have seen
saw
see
3. I (not try)________ hot food before. It is quite strange to me.
haven’t try
haven’t tried
don’t try
didn’t try
4. Maybe she won’t come this afternoon. How long you (wait)_______ for her?
have you wait
has you waited
have you waited
did you wait
5. He (start) (drive) to work 2 months ago because he (buy) ________ a car.
starts – driving – will buy
started – driven – buys
has started – driving – bought
started – to drive – has bought
6. You are the most patient one I (know)_______.
have known
have know
know
knew
7. When you (finish)_________ the entrance exam?
did you finish
have you finished
did you finishes
did you finished
8. I (know) his mother since I (be)_______ 5 years old because she was my neighbor.
have known – be
have known – was
knew – was
knew – were
9. I (read)______ her post three times but I still don’t understand what she means.
read
have read
reads
did read
10. Linh (marry)______ Hung 10 months ago.
married
marries
had married
will marry
3. Đáp án chi tiết
3.1. Bài 1:
has driven
have worked
have seen
has had
have washed
has wanted
has given
have forgotten
have lost
has been
have left
has bring
has told
have got
has come
have been
has left
have painted
have known
have forgot
have made
have made
have turned
Have .. paid
has taken
have finished
Have … eaten
hasn’t come
have worked
Have you ever been
haven’t done
have just seen – has already done
have just decided
has been
hasn’t had
hasn’t played
havent had
haven’t seen
have just realized
have gone
have .. known
have .. taken
Has … eaten
has lived
has loosen
has … left – has left
have bought
has written
have finished
hasn’t started
3.2. Bài 2:
Mai has visited her grandma.
Jim has played on the smartphone.
Duy and Duc have washed their car.
An has repaired her bike.
Phu has helped Lan with maths.
Bien and Ly have watched a film.
Thuy has talked to his best friend.
Bin has drawn a picture.
Chi has read a computer magazine.
Tri and Ninh have been to a restaurant.
3.3. Bài 3:
Have you answered the question?
Has Jimmy locked the door?
Has Jack called us?
Have you seen the sea?
Has your brother got the letter?
Has it rained a lot?
How often have we sung the song?
Has Min watched the film?
How many books has Vy read?
Have you ever been to Vietnam?
3.4. Bài 4:
A
C
B
C
D
A
A
B
B
A
Trên đây là bài tập thì hiện tại hoàn thành mà chúng tôi sưu tầm và chọn lọc. Có thể nói, đây là thì phức tạp và dễ nhầm lẫn nhất trong tiếng Anh. Vì vậy, việc chăm chỉ làm bài tập đầy đủ sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và ghi nhớ lâu hơn. Chúc bạn học tập tốt và đạt được điểm số cao.