Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Cấu trúc, dấu hiệu nhận biết
Khi học ngữ pháp tiếng Anh thì các em không thể bỏ qua thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Đây là một trong những thì cơ bản và xuất hiện nhiều trong bài tập cũng như bài kiểm tra tiếng Anh. Để giúp các em biết cách nhận biết và hoàn thành tốt những bài tập về thì, trong bài viết này chúng tôi sẽ tổng hợp tất cả kiến thức về thì kèm theo đó là các câu hỏi thực hành. Các em hãy cùng tham khảo và luyện tập ngay tại nhà.
Nội dung chính
1. Tổng quan kiến thức lý thuyết về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Ở phần lý thuyết, các em cần nắm vững định nghĩa, cấu trúc, cách sử dụng cũng như dấu hiệu nhận biết thì. Điều này sẽ giúp các em ứng dụng để hoàn thành tốt bài tập.
1.1. Khái niệm
Past Perfect Continuous – thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là một trong những thì cơ bản nhất trong tiếng Anh. Thì được dùng để diễn tả một hành động hoặc một sự việc đã và đang xảy ra ở trong quá khứ và kết thúc trước một sự việc hoặc một hành động khác. Tất cả các sự việc, hành động được diễn tả bởi thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn đều được kết thúc ở trong quá khứ.
1.2. Cấu trúc thì
- Câu khẳng định: S + had + been + V-ing.
Ví dụ: He had been doing homework before they came.
- Câu phủ định: S + hadn’t + been + V-ing.
Ví dụ: My mother hadn’t been cooking when my father came home.
- Câu hỏi: Had + S + been + V-ing?
Ví dụ: Had he listening to music for 3 hours before they went to home.
1.3. Sử dụng quá khứ hoàn thành tiếp diễn khi nào?
- Diễn tả một hành động hoặc một sự việc xảy ra trong quá khứ và kéo dài tới một thời điểm khác ở trong quá khứ.
- Diễn tả một sự việc hoặc một hành động là nguyên nhân của một sự việc hoặc một hành động khác ở trong quá khứ.
- Diễn tả một hành động hoặc một sự việc đang xảy ra trước một hành động hoặc một sự việc ở trong quá khứ.
- Diễn tả một hành động hoặc một sự việc xảy ra để tạo tiền đề cho một hành động khác.
- Trong câu điều kiện loại 3, thì được dùng để diễn tả điều kiện không có thực ở trong quá khứ.
1.4. Cách nhận biết thì
Trong quá trình làm bài tập, nếu các em thấy trong câu tiếng Anh xuất hiện một trong những từ sau thì cần chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
- By the time.
- Until then.
- Before, after.
- Prior to that time.
2. Bài tập thực hành
Việc làm bài tập thường xuyên sẽ giúp các em ghi nhớ kiến thức lý thuyết về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn tốt hơn. Dưới đây là một số bài tập thực hành mà các em có thể tham khảo.
2.1. Bài 1: Chia động từ đã cho ở trong ngoặc
- He was very happy when she arrived, he (wait) …………for her.
- Our team (run) ……………along the road for 25 minutes before the referee stopped we.
- My boyfriend said he (stop) ……………………………playing game for 4 months before we met.
- She and he (talk) ……………………… on the line for 2 hours.
- That rich women (pay) ………………………….. for her new car in cash.
- Tom (have) …………………….dinner by the time his mother came to the home.
- It (rain) ……………………….. for a week before the tropical depression came last day.
Đáp án
- had been waiting
- had been running
- had been stopping
- had been talking
- had been singing
- had been having
- had been raining
2.2. Bài 2: Hoàn thành các câu dưới đây
- He was very tired when he arrived home. (He/work/hard this day) ___________________.
- Tom and David came into the room. They had ball and they were both very exciting. (they/play/soccer) ___________________.
- Mary was sad when she had to cancel her trip. (she/preparing/for it) ____________________.
- Tom woke up in the middle of the night. He was frightened and didn’t know where Marry was. (Tom/dream) ___________________.
- When they got home, Nam was sitting in front of the TV. He had just turned off. (He/watch/a film) ___________________.
Đáp án
- He had been working hard this day.
- They had been playing soccer.
- She had been preparing for it.
- Tom had been dreaming.
- He had been watching a film.
2.3. Bài 3: Lựa chọn đáp án đúng
1. It was very rowdy. She ………….(have) a party.
- had
- have
- had been having
- were having
2. Tom and Mary went for a walk. Tom had difficulty keeping up with her because she ……..(walk) so fast
- had walked
- was walking
- walked
- Have been walking
3. Mai was sitting on the ground. She was out of breath. She……………….. (run)
- run
- runs
- had run
- had been running
4. David was on his hands on the floor. He ……………(look) for his contact lens.
- was looking
- looked
- had been looking
- had been looked
Đáp án:
- D
- B
- D
- A
3. Một số lưu ý khi chia động từ ở quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Trong quá trình làm bài tập, các em cần ghi nhớ quy tắc thêm đuôi “ing” vào sau động từ chính. Cụ thể như sau:
- Với động từ kết thúc bằng “e”: Các em bỏ “e” rồi thêm đuôi “ing”. Ví dụ: Take – Taking.
- Với động từ có nhiều hơn 2 âm tiết và trọng âm rơi vào âm tiết cuối cùng: Các em gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi “ing”. Ví dụ: Prefer – Preferring.
- Với động từ kết thúc bằng phụ âm “ie”: các em đổi “ie” thành “y” rồi thêm đuôi “ing”. Ví dụ: die – dying.
Trên đây là tổng hợp toàn bộ kiến thức quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Việc nắm vững cấu trúc, dấu hiệu nhận biết cũng như cách sử dụng thì sẽ giúp học sinh trau dồi thêm vốn ngữ pháp. Đồng thời hoàn thành tốt các bài tập để đạt được điểm cao trong bài thi tiếng Anh.