Chinh phục ngữ pháp tiếng Anh sẽ không còn là vấn đề quá lớn nếu bạn nắm vững các loại từ. Bài viết này sẽ giúp bạn tìm hiểu tất tần tật về danh từ trong tiếng Anh. Từ khái niệm, phân loại cho đến vị trí của danh từ trong cấu trúc ngữ pháp.
Nội dung chính
Tương tự như tiếng Việt, danh từ trong ngôn ngữ Anh dùng để chỉ sự vật, sự việc, con người,… Danh từ được viết là noun, viết tắt là n. Danh từ là loại từ rất quan trọng trong tiếng Anh, do đó người học nên nắm rõ cách sử dụng để nâng cao trình độ ngữ pháp của mình.
Sau đây là một số ví dụ về danh từ:
Danh từ trong tiếng Anh được chia thành 5 loại:
Ví dụ về danh từ số ít: House (ngôi nhà), orange (quả cam), doll (búp bê), toy (đồ chơi),…
Ví dụ về danh từ số nhiều: Houses (nhiều ngôi nhà), oranges (nhiều quả cam), dolls (nhiều búp bê), toys (nhiều đồ chơi),…
Ví dụ về danh từ đếm được: two apples (2 quả táo), ten books (10 quyển sách), seven tables (7 cái bàn),…
Ví dụ về danh từ không đếm được: Coffee (cà phê), sea (biển), salt (muối), rain (mưa),…
Ví dụ về danh từ chung: Teacher (giáo viên), doctor (bác sĩ), engineer (kỹ sư),…
Ví dụ về danh từ riêng: France (Pháp), Korea (Hàn Quốc), Tom (tên người),…
Ví dụ về danh từ cụ thể: Cake (bánh), dad (bố), mango (quả xoài),…
Ví dụ về danh từ trừu tượng: love (tình yêu), luck (sự may mắn), relation (sự liên quan),…
Ví dụ về danh từ đơn: Pink (màu hồng), job (công việc), factory (nhà máy),…
Ví dụ về danh từ ghép: Housekeeper (người giúp việc), boyfriend (bạn trai), bus stop (điểm dừng xe buýt),…
Vị trí của danh từ trong tiếng Anh sẽ được bật mí trong nội dung sau:
Vị trí của danh từ là đứng sau những mạo từ như the, a, an. Ngoài ra, tính từ bổ nghĩa thêm có thể đứng giữa mạo từ và danh từ.
Ví dụ: A beautiful house (một ngôi nhà đẹp)
Danh từ thường xuất hiện sau một số tính từ sở hữu cách như my, your, his, her, its, our, their,… Ngoài ra, tính từ bổ nghĩa thêm có thể đứng giữa tính từ sở hữu và danh từ.
Ví dụ: my new ruler (cây thước mới của tôi), his black T-shirt (chiếc áo đen của anh ấy), her cute cat (con mèo dễ thương của cô ấy),…
Danh từ thường đứng sau một số từ chỉ số lượng như few, little, some, any, many, all…
Ví dụ: I need some water (Tôi cần một chút nước), There are many people in my family (gia đình tôi có nhiều người),…
Danh từ thường đứng sau một số giới từ như in, at, of, for, under,…
Ví dụ: The book is under the table. (Quyển sách đang nằm dưới cái bàn)
Danh từ thường đứng sau một số từ hạn định như this, that, these, those, both,…
Ví dụ: I like this color (Tôi thích màu này), These rulers belong to me (Những cây thước này thuộc về tôi),…
Sau đây là một số danh từ trong tiếng Anh phổ biến:
Vừa rồi là các kiến thức về danh từ trong tiếng Anh mà chúng tôi muốn truyền tải đến bạn đọc. Hy vọng qua bài viết này, bạn sẽ phân biệt được các loại danh từ và ứng dụng danh từ phù hợp vào trong câu tiếng Anh.
Chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11. Nhằm tri ân quý thầy cô cũng…
Bộ đề thi tiếng Anh lớp 2 giữa kỳ 1 này được thầy cô biên…
Để các em có thể chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi giữa học kỳ…
Sau 3 ngày phát động kêu gọi toàn thể cán bộ, nhân viên công ty…
Dạy trẻ cách order đồ ăn bằng tiếng Anh là kỹ năng hữu ích giúp…
Bộ ảnh học tiếng Anh được thầy cô chia sẻ dưới đây sẽ rất hữu…