Quá khứ tiếp diễn là một trong mười hai thì của tiếng Anh. Đây là một thì khá khó và thường xuất hiện trong đề thi. Việc nắm vững cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn sẽ giúp bạn đọc phần nào dễ dàng hơn trong việc hoàn thành các dạng bài tập và giao tiếp tiếng Anh.
Nội dung chính
Quá khứ tiếp diễn (The Past Progressive Tense) nhấn mạnh quá trình của sự vật, sự việc, hiện tượng hoặc thời gian sự vật, sự việc diễn ra có tính chất kéo dài trong quá khứ.
I/ She/ He/ It + was
+V_ing
We/ They/ You + were
Example: My family was traveling to Phu Quoc Island at that time.
Lúc đó gia đình tôi đang đi du lịch ở đảo Phú Quốc.
S + was/were + not + V_ing
Example: He made a phone call for his wife but she was not picking up.
Anh ấy gọi điện cho vợ nhưng cô ấy không bắt máy.
Was/ were + S + V_ing…?
Example: What was she doing at 9 o’clock last night?
Lúc 9 giờ tối qua cô ấy đang làm gì?
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn được chia thành các trường hợp cụ thể sau:
Example: The children were playing baseball at 5p.m.
Lúc 5h chiều bọn trẻ đang chơi bóng chày.
At this time last summer I was traveling around the world with my friends.
Mùa hè năm ngoái, vào giờ này tôi đang đi du lịch vòng quanh thế giới với bạn bè.
Example: We were playing on the beach all day yesterday.
Chúng tôi đã chơi trên bãi biển cả ngày hôm qua.
She was only reading a specialized book from 8a.m to 11a.m last Sunday.
Chủ nhật tuần trước, từ 8 giờ sáng đến 11 giờ sáng, cô ấy chỉ đọc một cuốn sách chuyên ngành.
Example: Last week, I was reading books while my brother was doing all my household chores.
Tuần trước, trong khi tôi đọc sách thì anh trai tôi làm hết việc nhà.
Example: As I was walking down the street, I saw Lan.
Tôi gặp Lan khi đang đi xuống phố.
We were cooking when he came.
Chúng tôi đang nấu ăn thì anh ấy đến.
Lưu ý: Dùng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động khác xảy ra lâu hơn, và thì quá khứ đơn cho hành động xảy ra trong khoảng thời gian ngắn hơn hoặc ngắt quãng. Cách dùng này thường đi cùng các liên từ như when, while, as.
Nếu hai hành động xảy ra liên tiếp thì dùng quá khứ đơn.
Example: The bell rang, and John went to the door. (Chuông cửa reo và John ra mở cửa.)
Ngoài những dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn kể trên, người học cũng cần lưu ý một số trường hợp sau:
Example: When he heard the phone ring, he picked it up. (Not:…was hearing…) (Khi nghe tiếng chuông điện thoại, anh ấy bắt máy.)
Example: I lived in HaNoi for 4 years while I was an undergraduate student. (Lúc là sinh viên, tôi sống ở Hà Nội 4 năm.)
Đáp án:
Đáp án:
→ She wasn’t doing her homework at 5 p.m yesterday.
→ Was she doing her homework at 5 p.m yesterday? – Yes, she was/ No, she was not.
→ They were not chatting when the boss came.
→ Were they chatting when the boss came? – Yes, they were/ No, they were not.
→ She was not listening to music while I was reading a book.
→ Was she listening to music while I was reading a book? – Yes, she was/ No, she was not.
→ Sue was not playing soccer when I saw her last Sunday.
→ Was Sue playing soccer when I saw her last Sunday? – Yes, she was/ No, she was not.
→ He was not presenting a chart when his boss went into the meeting room.
→ Was he presenting a chart when his boss went into the meeting room? – Yes, he was/ No, he was not.
Trên đây là bài viết về các dạng và dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn cùng một số ví dụ có đáp án đi kèm. Bài viết giúp bạn đọc có thể nắm rõ thì tiếng Anh cơ bản này và hoàn thành bài tập của mình một cách tốt nhất.
Chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11. Nhằm tri ân quý thầy cô cũng…
Bộ đề thi tiếng Anh lớp 2 giữa kỳ 1 này được thầy cô biên…
Để các em có thể chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi giữa học kỳ…
Sau 3 ngày phát động kêu gọi toàn thể cán bộ, nhân viên công ty…
Dạy trẻ cách order đồ ăn bằng tiếng Anh là kỹ năng hữu ích giúp…
Bộ ảnh học tiếng Anh được thầy cô chia sẻ dưới đây sẽ rất hữu…