Góc học tiếng Anh

Công thức thì quá khứ đơn và tất tần tật các kiến thức liên quan

Thì quá khứ đơn là một trong những thì quan trọng và phổ biến trong tiếng Anh, dùng để diễn đạt những sự việc, sự kiện đã xảy ra trong quá khứ. Tuy nhiên thì này thường bị người học nhầm lẫn với các thì khác như thì hiện tại hoàn thành hay thì quá khứ tại hoàn thành. Tại bài viết này, hãy cùng chúng tôi đi tìm hiểu công thức thì quá khứ đơn, và các kiến thức liên quan đến thì này nhé.

I. Công thức thì quá khứ đơn là gì?

Thì quá khứ đơn (the past simple tense) được hiểu một cách đơn giản là thì dùng để diễn tả những hành động, sự việc đã xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ và không còn liên quan đến hiện tại. 

Công thức thì quá khứ đơn cũng được chia ra là công thức đối với động từ tobe và động từ thường (tương tự như thì hiện tại đơn, the present simple tense). Cụ thể như sau:

  • Thể khẳng định (Affirmative form)

– Đối với động từ tobe:

I/ He/ She/ It + was

+ O

We/They/You + were

Ví dụ:  He was a teacher at Doan Thi Diem Highschool.

(Anh ấy từng là giáo viên ở trường cấp ba Đoàn Thị Điểm)

The children were absent from school yesterday.

(Hôm qua bọn trẻ đã nghỉ học)

– Đối với động từ thường:

I/You/We/They/He/She/It + verb (past tense)

Ví dụ:  I fixed my bicycle yesterday.

(Hôm qua tôi sửa xong xe đạp của mình rồi)

They met Susan at the meeting last month.

(Họ đã gặp Susan ở cuộc họp tháng trước)

Công thức thì quá khứ đơn khá dễ nhớ và áp dụng so với các thì khác

  • Thể phủ định (Negative form)

– Đối với động từ tobe:

I/ He/ She/ It + was not

+ O

We/They/You + were not

Rút gọn: was not → wasn’t; were not → weren’t

Ví dụ:  I wasn’t at home last night.

(Tối qua tôi không ở nhà)

You weren’t wrong to speak at yesterday’s meeting.

(Anh không sai khi phát biểu ở buổi họp hôm qua)

– Đối với động từ thường:

I/You/We/They/He/She/It + did + not + verb (infinitive)

Rút gọn: did not → didn’t

Ví dụ:  We didn’t go out last week.

(Tuần trước chúng tôi không ra ngoài chơi)

I didn’t play basketball yesterday.

(Hôm qua tôi không chơi bóng rổ)

  • Thể nghi vấn (Question form)

– Đối với động từ tobe:

Was + I/ He/ She/ It

+ O

Were + We/They/You

Ví dụ: Was the bus 20 minutes late?

(Có phải xe buýt trễ 20 phút rồi không?)

– Đối với động từ thường:

Did + I/We/They/You/He/ She/ It + V (infinitive) ?

Ví dụ:  Did you do all your homework?

(Cậu làm hết bài tập về nhà chưa?)

Công thức thì quá khứ đơn được áp dụng trong các trường hợp sau:

  • Diễn tả hành động đã bắt đầu và kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ
  • Diễn tả hành động đã xảy ra suốt một quãng thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt tại hiện tại

Thì quá khứ đơn thường được sử dụng để diễn tả lại các sự việc đã xảy ra trong quá khứ

  • Diễn tả nhận thức, cảm xúc, thói quen, hoặc hành động xảy ra thường xuyên trong quá khứ.
  • Diễn tả hai hoặc nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: Khi trong câu có các trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian quá khứ như: last week/month/year/night/Monday/… (tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái/ tối qua/ thứ Hai vừa qua…); the other day/ week/ month/ year… (ngày nọ/ tuần kia/ tháng kia/ năm kia…); ago (cách đây); yesterday (hôm qua); on Monday (vào thứ Hai); in 2020 (vào năm 2020)…

Lưu ý: 

Khi áp dụng công thức thì quá khứ đơn cho động từ thường, người học cần chú ý đến cách chia động từ ở thì quá khứ đơn. Cụ thể: 

  • Động từ có quy tắc (regular verbs): thêm -ed vào sau động từ nguyên mẫu

Ví dụ: play → played; wash → washed; talk → talked; visit → visited

  • Động từ bất quy tắc (irregular verbs): động từ ở cột 2 (V2 – past tense) trong bảng động từ bất quy tắc.

Ví dụ: take → took; do → did; go → went; write → wrote; eat → ate 

II. Bài tập áp dụng công thức thì quá khứ đơn

Để ghi nhớ và sử dụng thành thạo công thức thì quá khứ đơn, hãy cùng làm một số bài tập sau nhé.

Luyện tập thật nhiều giúp bạn ghi nhớ công thức thì quá khứ đơn một cách dễ dàng

  1. Hoàn thành câu bằng cách cho dạng đúng của động từ trong ngoặc theo thể khẳng định hoặc phủ định.

a.  It was warm, so I _____ off my coat (take).

b. The window was open and a bird _____ into the room (fly).

c. I knew Jack was so busy, so I _____ her (disturb).

d. The album wasn’t very good. I _____ it much (enjoy). 

e. We were very tired, so we _____ the party early (leave).

f. I was in a hurry, so I _____ time to phone you (have).

g. It was hard carrying the bags. They _____ very heavy (be).

h. The bed was very uncomfortable. I _____ well (sleep).

j. The hotel was very expensive. It _____ a lot to stay there (cost).

  1. Hoàn thành câu bằng các từ cho sẵn
buyhurtwritecatchspend
throwsellfalleatteach

a. James _____ many letters for me.

b. I _____ down the stairs this morning and _____ my leg.

c. Susan _____ a lot of money yesterday. She _____ a dress and _____ out at a restaurant.

d. We couldn’t afford to keep our car, so we _____ it.

e. “How did you learn French?” – My father _____ me.

f. Sue _____ the ball to Sam, who _____ it.

  1. Đáp án bài tập

Hãy cùng kiểm tra xem bạn đã làm đúng hết bài tập phía trên chưa nhé!

  1. Hoàn thành câu bằng cách cho dạng đúng của động từ trong ngoặc theo thể khẳng định hoặc phủ định.

a.  It was warm, so I took off my coat.

b. The window was open and a bird flew into the room.

c. I knew Jack was so busy, so I disturbed her.

d. The album wasn’t very good. I didn’t enjoy it much. 

e. We were very tired, so we left the party early.

f. I was in a hurry, so I didn’t have time to phone you.

g. It was hard carrying the bags. They were very heavy.

h. The bed was very uncomfortable. I didn’t sleep well.

j. The hotel was very expensive. It costed a lot to stay there.

  1. Hoàn thành câu bằng các từ cho sẵn

a. James wrote many letters for me.

b. I fell down the stairs this morning and broke my leg.

c. Susan spent a lot of money yesterday. She bought a dress and ate out at a restaurant.

d. We couldn’t afford to keep our car, so we sold it.

e. “How did you learn French?” – My father taught me.

f. Sue threw the ball to Sam, who caught it.

Hiểu rõ cấu trúc thì quá khứ đơn, định nghĩa, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết và làm thật nhiều bài tập liên quan đến thì này sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong các kì thi, hoặc trong giao tiếp đối thoại hàng ngày. Hãy ôn tập thường xuyên để nắm vững kiến thức này bạn nhé!

Babilala-Admin

Recent Posts

Chương trình ưu đãi chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11

Chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11. Nhằm tri ân quý thầy cô cũng…

3 ngày ago

[MỚI]: Bộ đề thi tiếng Anh lớp 2 giữa kỳ 1 có đáp án

Bộ đề thi tiếng Anh lớp 2 giữa kỳ 1 này được thầy cô biên…

2 tuần ago

Tổng hợp bộ đề thi giữa kỳ 1 lớp 1 môn tiếng Anh (có đáp án)

Để các em có thể chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi giữa học kỳ…

2 tuần ago

Babilala ủng hộ 98 triệu tới đồng bào miền Bắc bị lũ lụt

Sau 3 ngày phát động kêu gọi toàn thể cán bộ, nhân viên công ty…

2 tháng ago

Hướng dẫn trẻ cách order đồ ăn bằng tiếng Anh

Dạy trẻ cách order đồ ăn bằng tiếng Anh là kỹ năng hữu ích giúp…

2 tháng ago

Bộ ảnh học tiếng Anh cho bé (10 chủ đề từ vựng, mẫu câu)

Bộ ảnh học tiếng Anh được thầy cô chia sẻ dưới đây sẽ rất hữu…

2 tháng ago