[Có đáp án]: Trọn bộ bài tập thì tương lai đơn thường gặp nhất
Thì tương lai đơn thường xuất hiện nhiều trong giao tiếp cũng như bài thi tiếng Anh. Do đó, ba mẹ cần cho bé thực hành làm bài tập thì tương lai đơn thường xuyên để giúp bé nhận biết thì và đạt điểm cao trong các bài kiểm tra. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp chi tiết những dạng bài tập về thì tương lai đơn thường gặp nhất. Ba mẹ có thể tham khảo và hướng dẫn bé ôn luyện ngay tại nhà.
Nội dung chính
1. Lý thuyết về thì tương lai đơn
Trước khi cho bé thực hành làm bài tập thì tương lai đơn, ba mẹ hãy cùng bé ôn tập lại những kiến thức cơ bản về loại thì này.
1.1. Cấu trúc thì tương lai đơn
- Câu khẳng định: S + will/shall + V (nguyên thể)
- Câu nghi vấn: Will/shall + S + V (nguyên thể)?
- Câu phủ định: S + will/shall + V (nguyên thể)
Trong đó:
- S là chủ ngữ của câu.
- V là động từ của câu.
1.2. Cách sử dụng thì tương lai đơn
Dưới đây là các cách sử dụng thì tương lai đơn:
- Các hành động xảy ra trong tương lai được dùng thì tương lai đơn để diễn tả.
Ví dụ: He will go out next day. (Anh ấy sẽ ra ngoài vào ngày hôm sau.)
- Dùng để diễn đạt một ý kiến, đưa ra một quyết định hoặc lời hứa ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ: I think he will come my party. (Tôi nghĩ anh ấy sẽ đến bữa tiệc của tôi.)
- Dùng để đưa ra một lời đề nghị, yêu cầu hay lời mời.
Ví dụ: Will you go to the movies with me? (Bạn sẽ đi xem phim với tôi chứ?)
- Câu điều kiện loại cũng sử dụng thì tương lai đơn.
Ví dụ: If you study hard, you will get high score. (Nếu bạn học chăm chỉ, bạn sẽ đạt điểm cao.)
- Khi diễn đạt một lời hứa người ta thường sử dụng thì tương lai đơn.
Ví dụ: I promise I will do my homework. (Tôi hứa tôi sẽ làm bài tập về nhà.)
1.3. Cách nhận biết
Dưới đây là 3 dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn mà ba mẹ có thể hướng dẫn bé ghi nhớ:
- Trong câu có các động từ thể hiện quan điểm như: Promise, think, assume, believe, hope, expect,…
- Trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian như: in + thời gian; soon; next day; next week; tomorrow,..
- Trong câu xuất hiện một số trạng từ thể hiện quan điểm như: Supposedly; probably, perhaps, maybe,…
2. Tổng hợp bài tập thì tương lai đơn kèm đáp án
Để giúp bé ôn tập lại kiến thức lý thuyết, ba mẹ hãy cùng bé thực hành ngay các bài tập về thì tương lai đơn dưới đây.
2.1. Bài 1: Chia dạng đúng của động từ đã cho trong ngoặc
- He (earn) a lot of money.
- She (travel) to Da Nang next month.
- He (meet) a lots of beautiful girls.
- Everybody (service) you.
- He (not / have) any problems.
- Many people (admire) you.
- They (anticipate) your wishes.
- There (not / be) anything left to wish for.
- Everything (be) perfect.
- But all these things (happen / only) if he marry her.
Đáp án:
- will earn
- will travel
- will meet
- will service
- will not have
- will admire
- will anticipate
- will not be
- will be
- will only happen
2.2. Bài tập 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu
1. He _____ travel to Paris next month
- will
- is
- not
2. Will your folks _____ before Monday?
- leaving
- leave
- leaves
3. We _____ get there until after dark.
- will
- won’t
- will’nt
4. We will _____ what your father says.
- see
- to see
- seeing
5. I don’t ________ doing my homework today.
- think I
- think I’ll
- thinking
6. It ________ tomorrow.
- will rain
- rains
- is raining
7. We won’t ________ until we get there.
- knowing
- have know
- know
8. I ________ come out before Sunday.
- ‘ll be
- will
- am being
9. Will you _____ at the party on Sunday?
- go
- be
- have
10. I’m going to the store. I think _____ buy a dress.
- I’ve
- I’ll
- I’d
Đáp án:
1 – A; 2 – B; 3 – B; 4 – A; 5 – B; 6 – A; 7 – C; 8 – A; 9 – B; 10 – B.
2.3. Bài 3: Phát hiện và sửa lỗi sai trong các câu dưới đây
- If he loves his job, what do he do?
- They spend two weeks in Paris with their parents to find out.
- The flowers die because from lack of water.
- I think my mother remember to do everything.
- If it stop raining soon, I will play soccer.
Đáp án:
- do he do -> will he do
- spend -> will spend
- die -> will die
- remembers -> will remember
- stop -> stops
2.4. Bài 4: Sử dụng các từ gợi ý đã cho để viết thành câu hoàn chỉnh
- Tom/ He/ hope/ that/ tonight/ come/ party.
- If/ not/ he/ study/ hard/ he/ not/ final/ exam/ pass
- He/ tired/ look/ so/ I/ something/ bring/eat/he.
- give/ lift/ you/ please/ me/ station?
Đáp án:
- He hopes that Tom will come to the party tonight.
- If he doesn’t study hard, he won’t pass the final exam.
- He look tired, so I will bring he something to eat.
- Will you please give me a lift to the station?
3. Giúp bé phân biệt thì tương lai đơn và thì tương lai gần
Thì tương lai gần và thì tương lai đơn có khá nhiều điểm giống nhau. Do đó để giúp bé hoàn thành tốt các bài tập thì tương lai đơn và tránh sự nhầm lẫn, ba mẹ hãy lưu ý một số điểm giống và khác nhau của hai thì, sau đó hướng dẫn bé cách phân biệt.
3.1. Điểm giống nhau giữa hai thì
- Cả hai thì đều được sử dụng để diễn tả một sự việc, hành động sẽ diễn ra ở tương lai.
- Động từ sử dụng trong thì đều ở dạng nguyên thể.
- Cả hai thì đều có dấu hiệu nhận biết như: next week; tomorrow; next year; next month; next day.
3.2. Khác nhau giữa thì tương lai đơn và thì tương lai gần
Dưới đây là bảng so sánh sự khác biệt cơ bản giữa thì tương lai gần và thì tương lai đơn:
Tiêu chí so sánh | Thì tương lai gần | Thì tương lai đơn |
Cách sử dụng | Diễn tả dự định trong tương lai hoặc một dự đoán có căn cứ. | Diễn tả sự việc, hành động sẽ xảy ra trong tương lai tuy nhiên không xác định rõ thời gian cụ thể. |
Dạng động từ | Tobe + going to + V(nguyên thể) | Will/shall + V(nguyên thể) |
Mức độ chính xác | Độ chính xác của hành động, sự việc tương đối cao. | Độ chính xác của hành động, sự việc thấp vì chưa có kế hoạch từ trước. |
Trên đây là tóm tắt lý thuyết cũng như bài tập thì tương lai đơn trong tiếng Anh. Ba mẹ hãy lưu lại ngay để cùng bé vừa ôn luyện lý thuyết, vừa thực hành làm bài tập để nâng cao trình độ tiếng Anh cho bé.