Câu ước (wish) và những chú ý đặc biệt để đạt điểm cao khi đi thi

3.565 lượt xem

Câu ước (wish) là loại câu khá phổ biến cả trong văn nói và văn viết để diễn tả mong muốn của người nói trong tiếng Anh. Vì vậy, loại câu này xuất hiện khá thường xuyên trong các đề thi. Tuy nhiên, khi kết hợp với các động từ khác nhau, câu ước có thể mang ý nghĩa khác nhau. Bài viết này sẽ giới thiệu về câu wish, cấu trúc câu và các dạng bài tập để giúp các bạn hiểu rõ hơn và đạt điểm cao trong bài thi.

CON BỨT PHÁ TIẾNG ANH VƯỢT TRỘI CHỈ SAU 3 THÁNG

(Babilala trợ giá 58% & tặng bộ học liệu trị giá 2 triệu cho bé)

Babilala – App học tiếng Anh trẻ em số 1 Đông Nam Á

  • Giáo trình chuẩn Cambridge
  • 100% giáo viên bản xứ
  • 360 bài học, 3000+ từ vựng
  • I-Speak chấm điểm phát âm
  • Thầy cô Việt hỗ trợ 24/7

1. Câu ước sử dụng trong hoàn cảnh nào? 

Câu ước là các câu được sử dụng để thể hiện mong muốn, điều ước, ước mơ của ai đó về một sự việc nào đó tại quá khứ, hiện tại, hoặc tương lai. Sau wish là một mệnh đề chỉ sự ao ước hoặc điều không có thật. Mệnh đề đó được xem như một mệnh đề danh ngữ (noun clause).

Ví dụ: I wish that I could study at Foreign Trade University in the near future.

 (Tớ ước rằng trong tương lai tớ có thể học tại trường đại học Ngoại Thương.)

 I wish it would stop raining.

 (Ước gì trời tạnh mưa)

2. Cấu trúc của câu ước tiếng Anh trong các thì bắt buộc phải nhớ 

Đối với câu ước Wish, chúng được chia ở ba thì – quá khứ, hiện tại và tương lai. Cấu trúc câu ở ba thì này sẽ có sự khác biệt tương đối, người học cần phân biệt mục đích sử dụng để chia đúng thì của động từ.

Câu ước là dạng câu thể hiện ước muốn khá phổ biến trong văn nói và văn viết
Câu ước là dạng câu thể hiện ước muốn khá phổ biến trong văn nói và văn viết

2.1 Câu ước ở quá khứ (Past wish)

Đây là loại câu giúp người nói/viết diễn đạt mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ (giả định điều ngược lại với thực tại trong quá khứ) hoặc diễn đạt sự hối tiếc vì điều gì đó đã không xảy ra.

Cấu trúc câu ước ở quá khứ: S + wish(es) + (that) + S + V (past perfect)

Ví dụ: 

I wish I had not failed my exam last month.

Giá như tháng trước tôi không thi trượt. → But I failed my exam last month.

I wish I had met her yesterday.

Ước gì hôm qua tôi gặp được cô ấy. → But I didn’t meet her yesterday.

Lưu ý: Wish có thể được dùng ở quá khứ mà không cần thay đổi thể giả định. Tức là V(past perfect) có thể chia ở dạng V (past simple).

Ví dụ:

I wish/wished I knew how to fix a bicycle. 

(Tôi ước gì mình biết cách sửa xe đạp)

2.2 Câu ước ở hiện tại (Present wish)

Câu điều ước ở hiện tại diễn đạt mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại (giả định điều ngược lại với thực tế) hoặc sự việc không thể thực hiện được ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc câu ước ở hiện tại: S + wish(es) + (that) + S + V (past simple)

Ví dụ: 

I wish I was/were rich.

Ước gì tôi giàu có. → But I am poor now.

I wish I did not need to work today.

Ước gì hôm nay tôi không phải đi làm. → But I do need to work today.

Lưu ý: Were có thể được dùng thay cho was (I/he/she/it was/were) nhất là trong lối văn trịnh trọng.

Ví dụ:

I wish I was/were harder, I could speak English more fluently.

Ước gì tôi chăm chỉ hơn, tôi có thể nói tiếng Anh thành thạo hơn.

Câu điều ước thể hiện ước muốn tại ba thời điểm - quá khứ, hiện tại và tương lai
Câu điều ước thể hiện ước muốn tại ba thời điểm – quá khứ, hiện tại và tương lai

2.3 Câu ước trong tương lai (Future wish)

Câu ước wish trong tương lai thể hiện mong muốn điều gì đó xảy ra hoặc mong muốn người nào đó làm gì đó.

Cấu trúc câu ước trong tương lai: S + wish(es) + (that) + S + would (not) + V (bare-inf)

Ví dụ: 

I wish my boss would reply to my emails soon.

Ước gì sếp sớm trả lời email của tôi.

I wish Hopper would take the trip with me next weekend.

Giá mà cuối tuần tới Hopper có thể đi du lịch cùng tôi. 

Lưu ý: Chủ ngữ của wish không thể trùng với chủ ngữ của would, do đó ta không thể nói I wish I would. Tuy nhiên, ta có thể dùng I wish I could.

Ví dụ:

I wish I could travel around the world next year.

Ước gì tôi có thể đi du lịch vòng quanh thế giới trong năm tới.

Khi kết hợp với các dạng động từ khác nhau, câu ước sẽ có ý nghĩa khác nhau
Khi kết hợp với các dạng động từ khác nhau, câu ước sẽ có ý nghĩa khác nhau

3. Các dạng bài tập về câu ước hay gặp khi đi thi 

Dưới đây là một số các dạng bài tập kèm đáp án giúp người học luyện tập và làm quen với kiểu câu và cách sử dụng câu điều ước.

I. Put the verbs into the correct form.

1. I have a stomachache. I wish I ____ so much hot pot. (not/eat)

2. I am fed up with this weather. I wish ____ raining. (it/stop)

3. I wish ____ here. She’d be able to help us. (my mother/be)

4. It is a difficult exam. I wish ____ the answer. (I/know)

5. He wishes ____ harder for the exam. (he/study)

6. We wish ____ more time to travel. (we/have)

7. She wishes ____ so much red wine. (she/not/drink)

8. They wish ____ the lottery. (they/win)

9. I wish _____ to the party with me last night. (you/come)

10. What I said was stupid. I wish ____ anything. (I/not/say)

II. For each situation, write a sentence with wish.

1. Jane is not here. I need to see her now.

2. Ann is afraid she will not be able to attend your wedding next week.

3. I am sorry I did not come to the party last night.

4. It is raining. I want to go out, but not in the rain.

5. I feel sick because I ate too much ice-cream.

6. I live in a small city, but I do not like it.

7. You drive too fast. I’d like you to drive more slowly.

8. I would like to take some photographs but I did not bring my camera.

9. I have to work tomorrow but I would like to stay at home.

10. My life is not interesting.

Đáp án 

I. Put the verbs into the correct form.

1. I have a stomachache. I wish I had not eaten so much hot pot. 

2. I am fed up with this weather. I wish it would stop raining. 

3. I wish my mother was/were here. She’d be able to help us.

4. It is a difficult exam. I wish I knew the answer.

5. He wishes he had studied harder for the exam.

6. We wish we had more time to travel.

7. She wishes she had not drunk so much red wine. 

8. They wish they could win the lottery. 

9. I wish you had come to the party with me last night. 

10. What I said was stupid. I wish I had not said anything. 

II. For each situation, write a sentence with wish.

1. I wish Jane was/were here.

2. Ann wishes she could attend your wedding next week.

3. I wish I had come to the party last night.

4. I wish it would stop raining.

5. I wish I had not eaten too much ice-cream.

6. I wish I did not live in a small city.

7. I wish you drove more slowly.

8. I wish I had brought my camera.

9. I wish I would not have to work tomorrow.

10. I wish my life was/were more interesting.

Trên đây là những ngữ pháp liên quan đến cấu trúc câu Wish trong tiếng Anh và các dạng bài tập về câu ước đi kèm. Hãy ôn tập và làm nhiều bài tập để ghi nhớ, làm chủ phần ngữ pháp này nhé.

Bài viết liên quan
Câu wish: Các loại câu điều ước và bài tập áp dụng

Câu wish: Các loại câu điều ước và bài tập áp dụng

Câu Wish trong tiếng Anh cũng tương tự như trong tiếng Việt, được dùng để diễn tả những mong muốn trong tương lai, hiện tại và cả quá khứ. Hãy cùng Babilala tìm hiểu chi tiết hơn về câu ước cũng như một số cấu trúc khác của loại câu này qua bài viết dưới […]
Câu ước là gì? Công thức và cách dùng câu điều ước

Câu ước là gì? Công thức và cách dùng câu điều ước

Câu ước hay còn gọi là câu điều ước là một trong những chủ đề ngữ pháp cơ bản. Bởi mẫu câu này cực kỳ thông dụng và phổ biến trong tiếng Anh. Bài viết dưới đây, Babilala sẽ tổng hợp giúp bạn kiến thức lý thuyết đơn giản và dễ hiểu nhất về kiểu […]
Ba mẹ đăng ký nhận tư vấn
Cam kết hoàn 100% học phí nếu con không tiến bộ
0931208686