Góc học tiếng Anh

Câu ước là gì? Công thức và cách dùng câu điều ước

Câu ước hay còn gọi là câu điều ước là một trong những chủ đề ngữ pháp cơ bản. Bởi mẫu câu này cực kỳ thông dụng và phổ biến trong tiếng Anh. Bài viết dưới đây, Babilala sẽ tổng hợp giúp bạn kiến thức lý thuyết đơn giản và dễ hiểu nhất về kiểu câu này. Cùng tìm hiểu ngay. 

1. Câu ước là gì?

Câu ước là loại câu thường được sử dụng trong trường hợp người nói muốn diễn tả những mong muốn, mong ước hay ước mơ về một sự việc nào đó xảy ra trong quá khứ, hiện tại và tương lai. Dấu hiệu nhận biết đi kèm đặc trưng của câu ước là nhờ vào động từ Wish hoặc If only. 

Trong tiếng Anh, câu điều ước được chia ở ba thì đó là hiện tại, quá khứ và tương lai với những cấu trúc, công thức khác nhau tùy theo mục đích sử dụng. Trong nội dung dưới đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết cho các bạn cách dùng câu điều ước ở từng thì.

Câu ước là loại câu thường được sử dụng trong tiếng Anh

2. Công thức và cách sử dụng câu điều ước

2.1. Cấu trúc câu ở thì hiện tại

2.1.1. Công thức

  • Câu khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V-ed;

Ví dụ: I wish I had a smartphone. (Tạm dịch: Tôi ước tôi có một chiếc điện thoại thông minh);

  • Câu phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V-ed;

Ví dụ: I wish that I didn’t have to go to school today. (Tạm dịch: Tôi ước rằng tôi không phải đến trường ngày hôm nay);

  • Với cấu trúc If only: If only + (that) + S + (not) + V-ed;

Ví dụ: If only he were here. (Tạm dịch: Giá như anh ấy ở đây);

2.1.2. Cách dùng và lưu ý

Câu ước ở thì hiện tại thường được dùng để diễn tả về những mong ước không có thật trong hiện tại hay giả định một điều ngược lại so với thực tế.

Thông thường, chúng ta dùng câu điều ước ở hiện tại để ước về điều không có thật và thể hiện sự nuối tiếc với những tình huống hiện tại. 

* Một số lưu ý:

  • Động từ mệnh đề sau Wish được chia ở thì quá khứ đơn.
  • “Be” là động từ được sử dụng dưới dạng giả định cách, nghĩa là bạn sẽ chia Be = Were với tất cả chủ ngữ.

Ví dụ: If only she were here. (The fact is that she isn’t here).

Tạm dịch: Giá như cô ấy ở đây. (Thực tế là cô ấy không ở đây).

Nắm chắc lý thuyết câu điều ước để thực hành làm bài tập tốt

2.2. Cấu trúc câu điều ước ở thì quá khứ

2.2.1. Công thức

  • Câu khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V3;

Ví dụ: I wishes I had gone to school yesterday. (Tạm dịch: Tôi ước rằng mình đã đi học ngày hôm qua).

  • Câu phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V3;

Ví dụ: Trang wish she hadn’t failed my exam last year. (Tạm dịch: Trang ước gì cô ấy đã không thi trượt vào năm ngoái). 

  • Với cấu trúc If only: If only + (that) + S + had (not) + V3;

Ví dụ: If only I hadn’t lost my passport. (Tạm dịch: Giá như tôi không bị mất hộ chiếu).

2.2.2. Cách dùng và lưu ý

Câu ước trong thì quá khứ thường được dùng để diễn tả mong muốn hay nuối tiếc về một sự việc không có thật ở quá khứ hoặc giả định điều gì đó ngược lại với những gì đã xảy ra. 

* Một số lưu ý:

  • Động từ mệnh đề đứng sau Wish được chia ở thì quá khứ hoàn thành.
  • Cấu trúc: S + wish + the past perfect  là cấu trúc dùng để diễn đạt một mong muốn trong quá khứ.

Ví dụ: I wish I hadn’t failed my exam last year. (I failed my exam).

Tạm dịch: Tôi ước gì mình đã không thi trượt vào năm ngoái. (Tôi đã trượt kỳ thi của mình).

2.3. Cấu trúc câu ước ở thì tương lai

2.3.1. Công thức

  • Câu khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V;

Ví dụ: Mike wishes she could fly to the sky. (Tạm dịch: Mike ước cô ấy có thể bay lên bầu trời).

  • Câu phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V;

Ví dụ: I wish that Minh wouldn’t be busy tomorrow. (Tôi ước rằng ngày mai Minh không bận);

  • Với cấu trúc If only:  If only + S + would/could + V (bare-infinitive);

Ví dụ: If only tomorrow everything will be fine. (Tạm dịch: Giá như ngày mai mọi thứ sẽ ổn hơn);

2.3.2. Cách dùng và lưu ý

Thể hiện những điều ước trong tương lai sẽ được tốt đẹp hơn. Đây là một cấu trúc quen thuộc và hay gặp nhất trong ngữ pháp, giao tiếp, hoặc các dạng đề thi tiếng Anh.

Cấu trúc Wish ở tương lai thể hiện mong muốn về những điều tốt đẹp hơn sẽ xảy ra vào thời gian sắp tới. 

* Một vài lưu ý:

  • Động từ Wish được chia ở thì hiện tại đơn.
  • Có thể dùng “could” cho mệnh đề sau với mục đích:
  • Diễn đạt ước mơ và mong muốn trong tương lai. (Ví dụ: I wish Smith could meet my parents next week.)
  • Nếu muốn diễn đạt sự không mong muốn, có thể thay “could” bằng “have to” (Ví dụ: I wish Smith didn’t have to meet my parents next month.)
  • Diễn đạt những sự việc không khả thi và khó có thể thực hiện. (Ví dụ: I wish this life would be fair to everyone.)

3. Tham khảo 4 dạng bài tập về câu ước và đáp án

Hiện nay, rất nhiều tài liệu và sách Ngữ pháp tiếng Anh có phần bài tập về câu ước rất đầy đủ, chi tiết, đa dạng và bám sát vào các dạng đề thi. Babilala gợi ý 4 dạng bài tập về loại câu này để bạn tham khảo làm một cách nhuần nhuyễn.

Vận dụng lý thuyết câu wish để làm bài tập

3.1. Dạng 1: Chọn dạng đúng của động từ

  1. I wish she (be)  _________  here now.
  2. He wishes you (be) _________  better.
  3. I wish that my mom (be) _________   here yesterday.
  4. I wish she (finish) _________  he works tonight.
  5. We wish you (come) _________   tomorrow.

Đáp án:

  1. were
  2. felt
  3. had been
  4. would finish
  5. would come

3.2. Dạng 2: Chọn đáp án đúng

  1. I wish  I _________ a lot of interesting books. (have/ has/ had)
  2. I wish  I __________ his tomorrow. (would meet/ met/ meet )
  3. I wish  I __________ your brother. (was/ were/ am)
  4. I wish they _________ the match last Monday. (won/ had won/ would win)
  5. I wish they __________ soccer well. (played/ playing/ play)

Đáp án:

  1. had
  2. would meet
  3. were
  4. had won
  5. played

3.3. Dạng 3: Tìm và sửa lỗi sai

  1. He wish he could learn English well.
  2. I wish it did rained now.
  3. I wish I was a teacher to teach people.
  4. I wish he is my brother.
  5. She wishes it did rain yesterday.

Đáp án: 

  1. wish -> wishes
  2. rained -> rain
  3. was -> were
  4. is -> were
  5. did rain -> had rain

3.4. Dạng 4: Viết lại câu sử dụng “wish”

  1. I don’t have to study hard.

->  I wish ________________________

  1. We hadn’ a lot of homework yesterday.

-> I wish ________________________

  1. It isn’t raining heavily.

-> I wish ________________________

  1. It was cold yesterday.

->  I wish ________________________

  1. H work slowly.

-> I wish ________________________

Đáp án: 

  1. I wish I did have to study.
  2. I wish we had had a lot of homework yesterday.
  3. I wish it did rain heavily.
  4. I wish it hadn’t been cold yesterday.
  5. I wish he didn’t work slowly.

Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn có thêm thật nhiều kiến thức và thông tin bổ ích về câu ước trong tiếng Anh. Đây là một trong những phần ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh nói chung và các bài thi nói riêng.

Babilala-Admin

Recent Posts

Chương trình ưu đãi chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11

Chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11. Nhằm tri ân quý thầy cô cũng…

1 tháng ago

[MỚI]: Bộ đề thi tiếng Anh lớp 2 giữa kỳ 1 có đáp án

Bộ đề thi tiếng Anh lớp 2 giữa kỳ 1 này được thầy cô biên…

2 tháng ago

Tổng hợp bộ đề thi giữa kỳ 1 lớp 1 môn tiếng Anh (có đáp án)

Để các em có thể chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi giữa học kỳ…

2 tháng ago

Babilala ủng hộ 98 triệu tới đồng bào miền Bắc bị lũ lụt

Sau 3 ngày phát động kêu gọi toàn thể cán bộ, nhân viên công ty…

3 tháng ago

Hướng dẫn trẻ cách order đồ ăn bằng tiếng Anh

Dạy trẻ cách order đồ ăn bằng tiếng Anh là kỹ năng hữu ích giúp…

3 tháng ago

Bộ ảnh học tiếng Anh cho bé (10 chủ đề từ vựng, mẫu câu)

Bộ ảnh học tiếng Anh được thầy cô chia sẻ dưới đây sẽ rất hữu…

4 tháng ago