Trong toán học, số thập phân là một dạng số vô cùng quen thuộc. Tuy nhiên, để diễn đạt và đọc đúng số thập phân bằng tiếng Anh không phải là điều dễ dàng. Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn các em cách đọc số thập phân trong tiếng Anh chuẩn xác nhất. Hãy cùng tham khảo!
Nội dung chính
Trước khi tìm hiểu chi tiết về cách đọc số thập phân trong tiếng Anh, các em cần hiểu rõ về khái niệm số thập phân. Theo đó, số thập phân hay còn được gọi với tên tiếng Anh là “decimal”, đây là một dạng số gồm 2 phần và được phân cách nhau bởi dấu phẩy. Trong đó, phần đứng trước dấu phẩy là phần nguyên, còn phần sau dấu phẩy là phần thập phân.
Ví dụ: Với số thập phân 17.25 thì phần nguyên là 17, phần thập phân là 25.
Các em có thể dễ dàng bắt gặp số thập phân trong các bài tập toán, bài học về biểu đồ, đồ thị hay thống kê. Ngoài ra, trong đời sống, loại số này được sử dụng để cập nhật giá tiền, điểm thi,…
Ở nước ta, dấu phẩy hoặc dấu chấm sẽ được dùng để ngăn cách phần nguyên và phần thập phân. Tuy nhiên, trong tiếng Anh lại chỉ sử dụng mỗi dấu chấm. Do đó, các em cần lưu ý điều này để khi làm bài kiểm tra không bị sai sót.
Trong tiếng Anh, cách đọc số thập phân sẽ có sự khác nhau giữa các số thông thường cũng như số biểu thị giá tiền. Cụ thể như sau:
Với những số thập phân thông thường, các em chỉ cần áp dụng quy tắc đọc như sau:
Các em có thể hình dung rõ hơn thông qua một số ví dụ dưới đây:
Lưu ý: Với những số thập phân lớn, các em áp dụng đồng thời cách đọc số thập phân được nêu ở trên và cả cách đọc số đếm thuộc hàng trăm, hàng nghìn, hàng triệu.
Ví dụ: 3,622.56: One thousand, six hundred and twenty-two point five six.
Đơn vị biểu thị giá tiền trong tiếng Anh được sử dụng là “Cent”, “Dollar”, “Pence” hoặc “Pound”. So với các số thập phân thông thường, cách đọc số thập phân biểu thị lượng tiền sẽ có sự khác biệt. Cụ thể như sau:
Đọc phần nguyên + pound/ dollar/ euro + đọc phần thập phân (cách đọc tương tự số đếm hoặc + pence/cent).
Trước khi đi vào ví dụ cụ thể, các em cần nắm rõ cách đổi tỷ giá tiền dưới đây:
Ví dụ:
Ngoài cách đọc số thập phân trong tiếng Anh được nêu trên, các em cũng cần lưu ý một số trường hợp đặc biệt dưới đây:
Ngoài cách đọc số thập phân, các em có thể tìm hiểu thêm về một số cách đọc các loại số khác trong tiếng Anh để tự tin hơn khi giao tiếp.
Số âm trong tiếng Anh được viết tương tự như tiếng Việt, tức là chỉ cần thêm dấu “-“ ở đằng trước. Còn về cách đọc, các em áp dụng quy tắc đọc tương tự số thập phân và chỉ cần thêm “negative” vào trước.
Một số ví dụ dưới đây sẽ giúp em hình dung rõ hơn:
So với cách đọc số thập phân trong tiếng Anh thì cách đọc phần trăm dễ hơn. Các chỉ chỉ cần đọc phần số như thông thường sau đó đi cùng với “percent”.
Ví dụ:
Trong tiếng Anh, số đếm là loại số được sử dụng nhiều nhất. Dưới đây là hướng dẫn cách đọc của từng loại số đếm cụ thể:
Khi bắt đầu làm quen với tiếng Anh, các bé sẽ được hướng dẫn cách đọc số đếm như sau:
Số | Phát âm | Phiên âm |
1 | one | /wʌn/ |
2 | two | /tu:/ |
3 | three | /θri:/ |
4 | four | /fɔ:/ |
5 | five | /faiv/ |
6 | six | /siks/ |
7 | seven | /’sevn/ |
8 | eight | /eit/ |
9 | nine | /nait/ |
10 | ten | /ten/ |
11 | eleven | /i’levn/ |
12 | twelve | /twelv/ |
13 | thirteen | /θə:’ti:n/ |
14 | fourteen | /fɔ:’ti:n/ |
15 | fifteen | /fif’ti:n/ |
16 | sixteen | /’siks’ti:n/ |
17 | seventeen | /,sevn’ti:n/ |
18 | eighteen | /ei’ti:n/ |
19 | nineteen | /nain’ti:n/ |
Ngoài cách đọc số thập phân trong tiếng Anh thì khi đọc các số đếm khác, các em cũng cần lưu ý một số vấn đề sau:
Trên đây là tổng hợp cách đọc số thập phân trong tiếng Anh đầy đủ, chi tiết nhất. Các em hãy luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng phát âm và tự tin hơn khi giao tiếp tiếng Anh.
Chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11. Nhằm tri ân quý thầy cô cũng…
Bộ đề thi tiếng Anh lớp 2 giữa kỳ 1 này được thầy cô biên…
Để các em có thể chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi giữa học kỳ…
Sau 3 ngày phát động kêu gọi toàn thể cán bộ, nhân viên công ty…
Dạy trẻ cách order đồ ăn bằng tiếng Anh là kỹ năng hữu ích giúp…
Bộ ảnh học tiếng Anh được thầy cô chia sẻ dưới đây sẽ rất hữu…