Góc học tiếng Anh

Bài tập ví dụ thì hiện tại đơn kèm giải thích chi tiết

Thì hiện tại đơn là một trong những thì quan trọng và có tần suất xuất hiện nhiều nhất trong tiếng Anh. Tuy nhiên, người học đôi khi vẫn còn nhầm lẫn trong việc sử dụng thì này. Do đó, ở bài viết này, chúng tôi cung cấp đến bạn một số bài tập, ví dụ thì hiện tại đơn kèm giải thích chi tiết nhằm giúp bạn hiểu rõ và nắm vững nội dung này.

1. Vai trò của thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Thì hiện tại đơn (The simple present tense) được sử dụng để diễn tả một hành động chung, xảy ra lặp đi lặp lại trong hiện tại; diễn tả một sự thật, chân lý hiển nhiên; diễn tả những sự kiện được sắp xếp trước trong tương lai.

Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả những sự việc diễn ra lặp đi lặp lại

Cấu trúc của thì hiện tại đơn được chia làm 2 loại, bao gồm thì hiện tại đơn với động từ tobe và thì hiện tại đơn với động từ thường, cụ thể như sau:

Thì hiện tại đơn với động từ tobe: S + is/am/are + O

Ví dụ: She is a beautiful girl. (Cô ấy là một cô gái xinh đẹp)

Thì hiện tại đơn với động từ thường: S + V(s/es) + O

Ví dụ: I do all my homework after school. (Tôi làm hết bài tập về nhà sau khi tan học)

2. Một số bài tập, ví dụ thì hiện tại đơn kèm giải thích chi tiết

Ví dụ 1. Bài tập điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào chỗ trống.

  1. I often _____ (go) to the museum near my house on Sundays.

Trong câu này ta có chủ ngữ là I (ngôi thứ nhất), trạng từ chỉ tần suất: often, on Sundays (vào mỗi Chủ nhật). Vậy đây là câu được viết ở thì hiện tại đơn và có chủ ngữ là ngôi thứ nhất, do đó động từ chính go được giữ nguyên, không chia. 

Câu hoàn chỉnh sẽ là:

I often go to the museum near my house on Sundays.

(Tớ thường đi bảo tàng gần nhà vào mỗi Chủ nhật)

  1. Susan _____ (drive) her own car to work every day.

Ta có: 

Susan là chủ ngữ ở ngôi thứ ba (số ít)

Every day là trạng từ chỉ tần suất (hàng ngày)

Do đó, đây là câu đang diễn đạt hành động lặp đi lặp lại ở thời điểm hiện tại → Sử dụng thì hiện tại đơn → Kết hợp với chủ ngữ số ít, động từ chính trong câu sẽ được thêm e/es.

Câu hoàn chỉnh như sau:

Susan drives her own car to work every day.

(Susan lái xe của cô ấy đi làm mỗi ngày)

  1. We _____ (be/not) so late.

Chủ ngữ trong câu là We (ngôi thứ nhất số nhiều); động từ ở đây là động từ tobe. Ở đây người viết muốn diễn tả một sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói. Động từ trong ngoặc là tobe not, do đó chúng ta sẽ chia là are + not vì chủ ngữ ở đây là We.

Câu hoàn chỉnh sẽ là: 

We are not so late. (Chúng ta không quá muộn.)

Xác định được các thành phần trong câu giúp bạn làm đúng tới 90% bài tập
  1. Mark usually ______ (go) out with his friends.

Chủ ngữ chính trong câu: Mark (chủ ngữ ngôi thứ ba số ít)

Trạng từ chỉ tần suất: usually

—> Thì hiện tại đơn có chủ ngữ số ít nên động từ thường trong câu sẽ được thêm s/es.

Câu hoàn chỉnh là:  Mark usually goes out with his friends.

(Mark thường đi chơi với bạn bè của cậu ấy)

  1. The train ______ (come) at 6.30 a.m.

Chủ ngữ chính trong câu: The train (ngôi thứ ba số ít)

At 6.30 a.m là lịch trình cố định, lặp đi lặp lại trong thời gian dài mà không có sự thay đổi bất chợt.

Do đó đây là câu được viết ở thì hiện tại đơn.

Câu hoàn chỉnh sẽ như sau: The train comes at 6.30 a.m.

(Chuyến tàu sẽ đến lúc 6.30 sáng)

  1. They ______(not speak) Spanish very often.

Chủ ngữ chính trong câu: They (ngôi thứ ba số nhiều)

Trạng từ chỉ tần suất: Very often

Động từ trong ngoặc ở đây là not speak do đó đây là câu phủ định. Đối với câu phủ định ở thì hiện tại đơn, có chủ ngữ là ngôi thứ ba số nhiều ta sẽ chuyển động từ thành do not speak (don’t)

Câu hoàn chỉnh là: They don’t speak Spanish very often.

(Họ không nói tiếng Tây Ban Nha thường xuyên đâu)

Ví dụ 2. Sử dụng thì hiện tại đơn để chia động từ cho các câu phủ định và câu hỏi dưới đây.

  1. ______ (he/shave) often?

Động từ chính là Shave (động từ thường), chủ ngữ là He (ngôi thứ ba số ít

Does he shave often? (Anh ấy có thường xuyên cạo râu không?)

  1. ______(the cat/eat) fish?

Động từ chính là Eat (động từ thường), chủ ngữ là The cat (chủ ngữ số ít)

Does the cat eat fish? (Mèo có ăn cá không?)

  1. She _____ (do) usually the household chores.

Ta có: chủ ngữ là She (ngôi thứ ba số ít), động từ thường do  

She does not (doesn’t) usually the household chores.

(Cô ấy không thường làm việc nhà)

  1. ______ they (be) on the plane?

Chủ ngữ trong câu là They (ngôi thứ nhất số nhiều) nên động từ tobe ở đây sẽ được chia là Are.

Are they on the plane?

(Họ đang ở trên máy bay hả?

  1. How often ______ you (go) out with your family?

Chủ ngữ là You (ngôi thứ hai số nhiều), động từ thường go, từ để hỏi là How often. Do đó câu hoàn chỉnh sẽ được chia như sau:

How often do you go out with your family? 

(Bạn có thường xuyên đi chơi với gia đình không?)

  1. What time ______ she (get) up?

Chủ ngữ là She (ngôi thứ ba số ít), động từ thường là get nên câu sẽ được viết thành: What time does she get up? (Mấy giờ cô ấy sẽ thức dậy thế?)

3. Cách xử lý các ví dụ thì hiện tại đơn hiệu quả

Đối với những bạn chưa nắm vững thì hiện tại đơn, hoặc mới làm quen với thì này, bạn có thể tham khảo các bước làm sau:

Bước 1. Đọc và ghi nhớ một lượt các kiến thức về thì hiện tại đơn (cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết…). Mẹo nhỏ là các bạn nên dùng bút highlight những ý chính, quan trọng để nhớ kiến thức được sâu và lâu hơn nhé.

Dùng bút highlight những phần quan trọng là mẹo để nhớ kiến thức lâu hơn

Bước 2. Nhìn lướt qua bài tập để xác định dạng bài. Dùng bút chì gạch chân các từ quan trọng trong câu (xác định chủ ngữ – số nhiều hay số ít, động từ – là động từ thường hay động từ tobe, trạng từ chỉ tần suất, nghĩa của câu…). Hãy nhớ đánh dấu cả những từ vựng then chốt mà mình chưa rõ nghĩa và để lại những câu này sau cùng nhé.

Bước 3. Bắt đầu làm những câu hỏi dễ trước rồi mới đến câu hỏi khó. Sau đó hoàn thành những câu chưa rõ nghĩa, cố gắng xác định các thành phần trong câu. Như vậy, dù có chưa hiểu hết ý của câu hỏi thì bạn cũng có thể làm đúng đấy.

Bước 4. Rà soát lần cuối và xem đáp án chi tiết. Hãy đọc kỹ phần đáp án của những câu hỏi mà bạn chưa rõ nghĩa bên trên, ghi chép lại từ vựng chưa biết, và khoanh tròn những câu đã làm sai, ghi chú lại theo cách hiểu của riêng mình để tránh lỗi sai đó cho lần luyện tập tiếp theo.

Như vậy, trên đây là những lý thuyết và ví dụ thì hiện tại đơn có kèm theo đáp án chi tiết, cùng với cách xử lý những ví dụ thì hiện tại đơn này. Làm bài tập theo các bước trên, người học sẽ có được tư duy mạch lạc và không bị rối khi gặp những bài tập khó, hiểu được lý thuyết một cách cặn kẽ hơn. Hãy luyện tập thật nhiều bài tập, ví dụ thì hiện tại đơn để nắm vững lý thuyết, đạt điểm cao trong các bài thi và giao tiếp một cách dễ dàng hơn bạn nhé!

Nguyen Dinh Tung

Tôi là Nguyễn Đình Tùng, biên tập viên với gần 6 năm kinh nghiệm, chuyên nghiệp, có kiến thức và kinh nghiệm viết bài về lĩnh vực giáo dục ngôn ngữ cho trẻ em

Recent Posts

Chương trình ưu đãi chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11

Chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11. Nhằm tri ân quý thầy cô cũng…

2 tuần ago

[MỚI]: Bộ đề thi tiếng Anh lớp 2 giữa kỳ 1 có đáp án

Bộ đề thi tiếng Anh lớp 2 giữa kỳ 1 này được thầy cô biên…

3 tuần ago

Tổng hợp bộ đề thi giữa kỳ 1 lớp 1 môn tiếng Anh (có đáp án)

Để các em có thể chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi giữa học kỳ…

3 tuần ago

Babilala ủng hộ 98 triệu tới đồng bào miền Bắc bị lũ lụt

Sau 3 ngày phát động kêu gọi toàn thể cán bộ, nhân viên công ty…

2 tháng ago

Hướng dẫn trẻ cách order đồ ăn bằng tiếng Anh

Dạy trẻ cách order đồ ăn bằng tiếng Anh là kỹ năng hữu ích giúp…

3 tháng ago

Bộ ảnh học tiếng Anh cho bé (10 chủ đề từ vựng, mẫu câu)

Bộ ảnh học tiếng Anh được thầy cô chia sẻ dưới đây sẽ rất hữu…

3 tháng ago