4 cách đọc số đếm tiếng Anh đơn giản và hiệu quả nhất cho bé
Số đếm tiếng Anh là kiến thức cơ bản mà người học tiếng Anh nào cũng đều phải biết. Dưới đây là 4 cách đọc số đếm tiếng Anh đơn giản nhưng vô cùng hiệu quả!
Nội dung chính
I. Số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100
Số | Số đếm | Phiên âm |
1 | One | /wʌn/ |
2 | Two | /tu/ |
3 | Three | /θri/ |
4 | Four | /fɔr/ |
5 | Five | /faɪv/ |
6 | Six | /sɪks/ |
7 | Seven | /ˈsɛvən/ |
8 | Eight | /eɪt/ |
9 | Nine | /naɪn/ |
10 | Ten | /tɛn/ |
11 | Eleven | /ɪˈlɛvən/ |
12 | Twelve | /twɛlv/ |
13 | Thirteen | /θɜr ˈtin/ |
14 | Fourteen | /fɔrˈtin/ |
15 | Fifteen | /fɪf ˈtin/ |
16 | Sixteen | /sɪks ˈtin/ |
17 | Seventeen | /sɛvənˈ tin/ |
18 | Eighteen | /eɪ ˈtin/ |
19 | Nineteen | /naɪnˈtin/ |
20 | Twenty | /ˈtwɛn ti/ |
21 | Twenty-One | /ˈtwɛn ti wʌn/ |
22 | Twenty-Two | /ˈtwɛn ti tu/ |
23 | Twenty-Three | /ˈtwɛn ti θri/ |
24 | Twenty-Four | /ˈtwɛn ti fɔr/ |
25 | Twenty-Five | /ˈtwɛn ti faɪv/ |
26 | Twenty-Six | /ˈtwɛn ti sɪks/ |
27 | Twenty-Seven | /ˈtwɛn ti ˈsɛvən/ |
28 | Twenty-Eight | /ˈtwɛn ti eɪt/ |
29 | Twenty-Nine | /ˈtwɛn ti naɪn/ |
30 | Thirty | /ˈθɜr ti/ |
31 | Thirty-One | /ˈθɜr ti wʌn/ |
32 | Thirty-Two | /ˈθɜr ti tu/ |
33 | Thirty-Three | /ˈθɜr ti θri/ |
34 | Thirty-Four | /ˈθɜr ti fɔr/ |
35 | Thirty-Five | /ˈθɜr ti faɪv/ |
36 | Thirty-Six | /ˈθɜr ti sɪks/ |
37 | Thirty-Seven | /ˈθɜr ti ˈsɛvən/ |
38 | Thirty-Eight | /ˈθɜr ti eɪt/ |
39 | Thirty-Nine | /ˈθɜr ti naɪn/ |
40 | Forty | /ˈfɔː ti/ |
41 | Forty-One | /ˈfɔː ti wʌn/ |
42 | Forty-Two | /ˈfɔː ti tu/ |
43 | Forty-Three | /ˈfɔː ti θri/ |
44 | Forty-Four | /ˈfɔː ti fɔr/ |
45 | Forty-Five | /ˈfɔː ti faɪv/ |
46 | Forty-Six | /ˈfɔː ti sɪks/ |
47 | Forty-Seven | /ˈfɔː ti ˈsɛvən/ |
48 | Forty-Eight | /ˈfɔː ti eɪt/ |
49 | Forty-Nine | /ˈfɔː ti naɪn/ |
50 | Fifty | /ˈfɪf ti/ |
51 | Fifty-One | /ˈfɪf ti wʌn/ |
52 | Fifty-Two | /ˈfɪf ti tu/ |
53 | Fifty-Three | /ˈfɪf ti θri/ |
54 | Fifty-Four | /ˈfɪf ti fɔr/ |
55 | Fifty-Five | /ˈfɪf ti faɪv/ |
56 | Fifty-Six | /ˈfɪf ti sɪks/ |
57 | Fifty-Seven | /ˈfɪf ti ˈsɛvən/ |
58 | Fifty-Eight | /ˈfɪf ti eɪt/ |
59 | Fifty-Nine | /ˈfɪf ti naɪn/ |
60 | Sixty | /ˈsɪks ti/ |
61 | Sixty-One | /ˈsɪks ti wʌn/ |
62 | Sixty-Two | /ˈsɪks ti tu/ |
63 | Sixty-Three | /ˈsɪks ti θri/ |
64 | Sixty-Four | /ˈsɪks ti fɔr/ |
65 | Sixty-Five | /ˈsɪks ti faɪv/ |
66 | Sixty-Six | /ˈsɪks ti sɪks/ |
67 | Sixty-Seven | /ˈsɪks ti ˈsɛvən/ |
68 | Sixty-Eight | /ˈsɪks ti eɪt/ |
69 | Sixty-Nine | /ˈsɪks ti naɪn/ |
70 | Seventy | /ˈsɛvən ti/ |
71 | Seventy-One | /ˈsɛvən ti wʌn/ |
72 | Seventy-Two | /ˈsɛvən ti tu/ |
73 | Seventy-Three | /ˈsɛvən ti θri/ |
74 | Seventy-Four | /ˈsɛvən ti fɔr/ |
75 | Seventy-Five | /ˈsɛvən ti faɪv/ |
76 | Seventy-Six | /ˈsɛvən ti sɪks/ |
77 | Seventy-Seven | /ˈsɛvən ti ˈsɛvən/ |
78 | Seventy-Eight | /ˈsɛvən ti eɪt/ |
79 | Seventy-Nine | /ˈsɛvən ti naɪn/ |
80 | Eighty | /ˈeɪ ti/ |
81 | Eighty-One | /ˈeɪ ti wʌn/ |
82 | Eighty-Two | /ˈeɪ ti tu/ |
83 | Eighty-Three | /ˈeɪ ti θri/ |
84 | Eighty-Four | /ˈeɪ ti fɔr/ |
85 | Eighty-Five | /ˈeɪ ti faɪv/ |
86 | Eighty-Six | /ˈeɪ ti sɪks/ |
87 | Eighty-Seven | /ˈeɪ ti ˈsɛvən/ |
88 | Eighty-Eight | /ˈeɪ ti eɪt/ |
89 | Eighty-Nine | /ˈeɪ ti naɪn/ |
90 | Ninety | /ˈnaɪn ti/ |
91 | Ninety-One | /ˈnaɪn ti wʌn/ |
92 | Ninety-Two | /ˈnaɪn ti tu/ |
93 | Ninety-Three | /ˈnaɪn ti θri/ |
94 | Ninety-Four | /ˈnaɪn ti fɔr/ |
95 | Ninety-Five | /ˈnaɪn ti faɪv/ |
96 | Ninety-Six | /ˈnaɪn ti sɪks/ |
97 | Ninety-Seven | /ˈnaɪn ti ˈsɛvən/ |
98 | Ninety-Eight | /ˈnaɪn ti eɪt/ |
99 | Ninety-Nine | /ˈnaɪn ti naɪn/ |
100 | One hundred | /wʌn ˈhʌndrəd/ |
II. Cách đọc số 0 trong tiếng Anh
3 cách đọc số 0 trong tiếng Anh hằng ngày:
1.Zero: 0 đứng 1 mình, trước dấu chấm thập phân
Khi số 0 chỉ đứng một mình, được đọc là “zero” /ˈzɪə.rəʊ/.
Trước dấu chấm thập phân, đọc là “zero” hoặc “nought”.
Ví dụ: 0.8 “zero point eight” hoặc “nought point eight”.
2.Oh: Sau dấu chấm thập phân, trong số điện thoại, số năm, phòng khách sạn, số xe bus
- Sau một dấu chấm thập phân, số 0 sẽ đọc là “oh”.
Ví dụ: 0.05 “nought point oh five”
- Khi số 0 xuất hiện trong số điện thoại, số năm, số phòng khách sạn, số xe bus, sẽ được đọc là “oh”.
Ví dụ: Số điện thoại 0123 456 789: “Oh one two three, four five six, seven eight nine.”
Năm 1905: “Nineteen oh five.”
Số phòng 301: “Three oh one.”
3.Nil: 0 trong tỷ số bóng đá
Ví dụ: Vietnamese three, Thailand nil (3-0) in the AFF Cup 1998
4.Dãy số thường gặp
– millions: triệu
– thousands: nghìn
– hundreds: trăm
– billion: tỉ
– thousand billion: ngàn tỉ
– trillion: triệu tỉ
III. 4 cách đọc số đếm tiếng Anh
1. Các số đếm trong tiếng Anh
- Từ 1 đến 10: One,…ten.
- Từ 11 đến 20: Eleven, …twenty.
- Từ 20 đến 90: twenty,…ninety.
Ngoài ra, còn đối với các số:
- 21: twenty one
- 32: thirty two
- 101: one hundred and one
- 121: one hundred twenty one……
Với các số không tròn, chỉ cần cộng thêm phần đuôi là các số đếm từ 1-9 vào sau các số tròn chục, tròn trăm…
Với các nhóm có 3 chữ số trong số đếm tiếng Anh, sử dụng dấu phẩy được dùng để phân tách các nhóm.
- 100 = One hundred
- 1,000 = One thousand
- 10,000 = Ten thousand
- 100,000 = One hundred thousand
- 1,000,000 = One million.
Với những số phức tạp, có thể chia nhỏ chúng thành các đơn vị hàng nghìn, trăm, chục sau đó sử dụng cách đếm trên.
Khi cần kết hợp từ hàng trăm trở lên với hàng đơn vị hoặc hàng chục, ta thêm “And” trước hàng đơn vị hoặc hàng chục.
- 324 – three hundred and twenty four
- 2,385 – Two thousand, three hundred and eighty five
- 3,956 – Three thousand, nine hundred and fifty six
2. Đọc dãy số điện thoại
Khi đọc dãy số về số điện thoại, chỉ cần tách rời các con số và liệt kê theo từng nhóm 3 hoặc 4 chữ số trong dãy số điện thoại đọc cùng 1 lần. Số 0 trong dãy số điện thoại sẽ được đọc là “zero” hoặc “oh”.
Ví dụ: My phone number is 0923.456.789 – Oh nine two three, four five six, seven eight nine.
3. Đọc số tuổi
Sử dụng như cách đọc số đếm ở trên để nói về số tuổi, nhưng sẽ thêm “years old” (tuổi) vào phía sau.
Ví dụ: My grandmother is 83 years old – eighty three years old
4. Đọc số năm trong tiếng Anh
4.1. Cách đọc năm có 3 chữ số
- Cách 1: đọc như số đếm thông thường.
Ví dụ: năm 938: nine hundred and thirdty-eight.
- Cách 2: chia làm 2 nhóm gồm số đầu tiên và 2 chữ số cuối
Ví dụ: Năm 938: nine forty-five.
4.2. Cách đọc năm có bốn chữ số
- Đối với các năm có bốn chữ số, hãy chia năm đó ra thành hai nhóm: đọc 2 số đầu trước rồi đến 2 số sau.
Ví dụ: Năm 1998: nineteen ninety-eight.
Năm 1823 được đọc là eighteen twenty-three.
Cách đọc các năm từ năm 2000
- Cách 1: two thousand + (and) + số cuối.
Ví dụ: Năm 2022: two thousand (and) twenty-two.
- Cách 2: twenty + (and) + số nguyên.
Ví dụ: Năm 2009: twenty and nine
Năm 2020: two thousand (and) twenty.
4.3. Cách đọc năm sinh bằng tiếng Anh
Năm có 4 chữ số, 2 chữ số ở giữa là số 0
- Cách 1: 2 chữ số đầu tiên + oh + số cuối
- Số đầu tiên + thousand + (and) + số cuối.
Ví dụ: năm 2009
- Twenty oh nine
- Two thousand (and) nine.
Năm có 4 chữ số, 3 chữ số cuối là số 0
- số đầu tiên + thousand.
Ví dụ: Năm 1000: one thousand,
Năm 2000: two thousand.
Năm 3000: three thousand.
Trên đây là những kiến thức về 4 cách đọc số đếm tiếng Anh, hy vọng bài viết sẽ mang đến những chia sẻ bổ ích cho bạn.