Khai giảng tiếng Anh là gì? Từ vựng về lễ khai giảng tiếng Anh

11.737 lượt xem

Ngày khai giảng 5/9 đang đến rất gần. Bố mẹ hãy cùng bé tìm hiểu “khai giảng tiếng Anh là gì?” và những từ vựng chủ đề ngày tựu trường. Quý phụ huynh và các bé hãy cùng tham khảo nội dung dưới đây để bổ sung kho từ vựng về lễ khai giảng tiếng Anh.

1. Khai giảng tiếng Anh là gì?

3 ngày sau khi đọc bản Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa, ngày 5/9/1945 chủ tịch Hồ Chí Minh đã gửi thư cho học sinh trên cả nước nhân dịp khai trường đầu tiên.

Vì thế ngày này hàng năm trở thành ngày khai giảng có ý nghĩa quan trọng đối với thế hệ học sinh, sinh viên Việt Nam. Ngày hội đến trường không chỉ rất đặc biệt với học sinh, sinh viên mà cả nước đều hòa chung không khí vui tươi, phấn khởi.

Từ vựng khai giảng tiếng Anh là gì?

Hình ảnh ngày lễ khai giảng 5/9

Các quốc gia trên thế giới thường cũng sẽ có ngày đầu tiên của năm học, hay còn gọi là ngày khai giảng. Trong tiếng Anh, ngày khai giảng được gọi là First day of school hoặc Start/Beginning of a new school year. Vậy lễ khai giảng tiếng Anh là gì?

Lễ khai giảng được gọi là First day of school ceremony hoặc Opening ceremony of the new academic/school year. Ngày khai giảng thường được diễn ra vào tháng 8 hoặc tháng 9 ở Bắc bán cầu và tháng 1 hoặc tháng 2 ở Nam bán cầu.

Tuy nhiên, không phải quốc gia nào cũng có ngày khai giảng. Nước Mỹ là một ví dụ điển hình. Ngày đầu tiên của năm học, học sinh và sinh viên thường được tham gia các hoạt động ngoại khóa để làm quen với giáo viên và bạn học mới.

Tìm hiểu thêm:

>> Ngày tựu trường tiếng Anh là gì? Từ vựng & lời chúc tựu trường

2. Ví dụ dễ nhớ về từ vựng lễ khai giảng tiếng Anh

1. The first day of school is a time to learn new things. Students get to learn about their new subjects and meet new challenges.

(Ngày khai giảng là thời gian để học nhiều điều mới mẻ. Học sinh sinh viên được học về các môn học mới và đối mặt với những thử thách mới.)

2. The beginning of a new school year is a time for reflection and goal-setting. Students can think about what they want to achieve in the coming year, both academically and personally.

(Ngày khai giảng là khoảng thời gian để suy ngẫm và đặt mục tiêu. Học sinh có thể nghĩ về những gì mình muốn đạt được trong năm học sắp tới, cả về mặt học tập và cá nhân.)

3. The start of the new school year is a fresh start for everyone. Students should enjoy getting to know their new classmates and teachers, and learning new things.

(Ngày tựu trường là một khởi đầu mới mẻ cho tất cả mọi người. Học sinh nên tận hưởng việc làm quen với các bạn học mới và thầy cô, học những điều mới lạ.)

4. When I was young, I was so nervous on the first day of school.

(Khi còn bé, tớ rất lo lắng trong ngày khai giảng.)

5. While we talked together, she said to me that she had a lot of fun on her first day of school.

(Lúc chúng tôi nói chuyện cùng nhau, cô ấy kể với tôi rằng cô ấy rất vui trong ngày khai giảng của cô ấy.)

6. He said he was tired from the opening ceremony of the new academic year after a long summer break.

(Cậu ấy nói rằng cậu ấy cảm thấy rất mệt mỏi với lễ khai giảng sau một kỳ nghỉ hè dài ngày.)

Ví dụ dễ nhớ về từ vựng lễ khai giảng tiếng Anh

Lễ khai giảng tiếng Anh là gì là câu hỏi mà các bé và các bậc phụ huynh quan tâm nhiều

3. Từ vựng bổ sung về ngày lễ khai giảng cho bé

Để các bé có thể đặt nhiều câu hơn với những cụm từ này, dưới đây thầy cô sẽ tổng hợp danh sách những từ vựng liên quan đến ngày khai giảng trong tiếng Anh. Những từ vựng này được định nghĩa đơn giản bằng tiếng Anh và dịch nghĩa ngay bên cạnh:

1. backpack: a bag that students carry their school supplies in.

(ba-lô: túi đựng đồ dùng học tập của học sinh.)

2. binder: a book with pockets for storing paper.

(bìa sách: bìa để đựng các tờ giấy rời thành một quyển.)

3. crayons: colored wax sticks used for drawing and coloring.

(bút chì màu: que sáp màu dùng để tô và vẽ màu.)

4. desk: a piece of furniture that students sit at to do their work.

(bàn học: đồ nội thất mà học sinh ngồi ở đó để học tập.)

5. lunchbox: a container that students take their lunch in.

(hộp cơm trưa: hộp đựng mà học sinh dùng để đựng bữa trưa.)

6. textbook/coursebook: a book that contains detailed information about a subject for people who are studying that subject

(sách giáo khoa: cuốn sách chứa thông tin chi tiết về một môn học dành cho những người đang học môn học đó.)

7. notebook: a book with blank pages, used for taking notes.

(sổ tay ghi chép: quyển sổ trắng dùng để ghi chép.)

8. pencil: a writing utensil with a thin lead.

(bút chì: một dụng cụ viết có đầu chì mảnh.)

9. pencil case: a container for storing pencils and other writing utensils.

(hộp bút chì: hộp đựng bút chì và các dụng cụ viết khác.)

10. ruler: a tool for measuring length.

(thước kẻ: dụng cụ đo chiều dài.)

11. sharpener: a tool for sharpening pencils.

(gọt: dụng cụ gọt bút chì.)

12. teacher: a person who teaches students.

(giáo viên: người dạy học sinh.)

13. headmaster/headmistress: a man/woman who is in charge of a school

(hiệu trưởng: thầy/cô phụ trách trường học.)

14. uniform: a set of clothes that has to be worn by the group of people like students

(đồng phục: bộ quần áo thường được mặc bởi một nhóm người như học sinh hoặc sinh viên.)

15. classroom: a room in a school where groups of students are taught

(lớp học: một căn phòng dùng để dạy học sinh ở trong trường học.)

16. school yard: an outside area next to a school where students can play games or sport when they are not studying

(sân trường: khu vực bên ngoài ở cạnh trường học để học sinh có thể chơi trò chơi hoặc thể thao khi giải lao/không học tập.)

17. national anthem: a country’s official song, played and/or sung on public occasions.

(quốc ca: bài hát chính thức của một quốc gia, được phát hoặc hát trong các dịp công cộng.)

4. Bài viết về ngày khai giảng tiếng Anh

Sau đây là bài viết về ngày khai giảng tiếng Anh dưới góc nhìn của một bạn trẻ ngày đầu tới học tại trường tiểu học của mình:

I woke up early on my first day of school, feeling both excited and nervous. I had been looking forward to this day for a long time, but I was also a little bit scared about meeting new people and starting a new chapter in my life.

(Vào ngày khai giảng, tớ thức dậy từ sớm, tớ cảm thấy vừa hứng khởi vừa lo lắng. Tớ mong chờ ngày này từ lâu, nhưng tớ cũng thấy hơi sợ vì phải gặp nhiều bạn mới và thầy cô mới, bắt đầu một “chương” mới trong cuộc đời tớ.)

Bài viết về ngày khai giảng tiếng Anh

Đoạn văn diễn tả ngày khai giảng tiếng Anh là gì giúp bé hiểu nhanh chóng hơn

I got dressed in my new school uniform and ate a quick breakfast. Then, my mom drove me to school. When we arrived, I saw a lot of other kids and their parents milling around. I took a deep breath and followed my mom inside.

(Tớ mặc đồng phục mới của trường và ăn sáng nhanh chóng. Rồi mẹ lái xe chở tớ đến trường. Khi tớ và mẹ đến trường, tớ thấy nhiều bạn khác và bố mẹ của các bạn ấy đang đi loanh quanh. Tớ hít một hơi thật sâu và đi theo mẹ vào trong.)

We met my teacher, who was very nice. She showed me to my classroom and introduced me to some of my classmates. I started to feel a little bit better as I realized that everyone was just as nervous as I was.

(Tớ và mẹ gặp cô giáo của tớ, cô ấy rất thân thiện. Cô ấy dẫn tớ đến lớp học và giới thiệu tớ với các bạn cùng lớp. Lúc này tớ mới cảm thấy khá hơn một chút bởi tớ nhận ra rằng mọi người đều lo lắng giống tớ.)

We had a tour of the school, and then it was time for class to start. I learned a lot that day, and I even made a few new friends. By the end of the day, I was feeling tired but happy. I knew that I was going to enjoy my first year of school.

(Tớ và mẹ đi dạo quanh trường, sau đó thì đến giờ vào lớp. Tớ học được nhiều thứ trong ngày hôm đó lắm, tớ cũng kết thêm nhiều bạn mới. Cuối ngày tớ thấy hơi mệt nhưng rất vui. Tớ nhận ra là tớ bắt đầu yêu thích năm học đầu đời này mất rồi.)

Trên đây là những kiến thức giải đáp cho bạn đọc thắc mắc lễ khai giảng tiếng Anh là gì, các ví dụ minh họa cùng đoạn văn ngắn giúp bé hiểu và nhớ từ vựng được lâu hơn. Hãy luyện tập nhiều, học kỹ các từ vựng này. Bởi chúng sẽ xuất hiện nhiều trong quá trình các em làm quen với tiếng Anh!

Bài viết liên quan
Chương trình ưu đãi chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11

Chương trình ưu đãi chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11

Chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11. Nhằm tri ân quý thầy cô cũng như mang đến cơ hội mua sắm hấp dẫn cho quý phụ huynh, Babilala triển khai chương trình “Khuyến mãi 20/11 – Săn sale ngày Nhà Giáo” với mức ưu đãi hấp dẫn và hàng trăm quà tặng thú vị. […]
[MỚI]: Bộ đề thi tiếng Anh lớp 2 giữa kỳ 1 có đáp án

[MỚI]: Bộ đề thi tiếng Anh lớp 2 giữa kỳ 1 có đáp án

Bộ đề thi tiếng Anh lớp 2 giữa kỳ 1 này được thầy cô biên soạn dựa trên đề thi của các trường trên cả nước theo các đầu sách giáo khoa mới (Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều). Chắc chắn, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em […]
Babilala ủng hộ 98 triệu tới đồng bào miền Bắc bị lũ lụt

Babilala ủng hộ 98 triệu tới đồng bào miền Bắc bị lũ lụt

Sau 3 ngày phát động kêu gọi toàn thể cán bộ, nhân viên công ty cổ phần giáo dục Educa Corporation đã quyên góp được 98 triệu đồng ủng hộ đồng bào các tỉnh miền Bắc bị thiệt hại nặng nề do thiên tai, lũ lụt sau bão Yagi. Sau cơn bão lịch sử – […]
Hướng dẫn trẻ cách order đồ ăn bằng tiếng Anh

Hướng dẫn trẻ cách order đồ ăn bằng tiếng Anh

Dạy trẻ cách order đồ ăn bằng tiếng Anh là kỹ năng hữu ích giúp trẻ phát triển khả năng giao tiếp thực tế và tự lập hơn. Với các từ vựng đơn giản và ví dụ thực tế được Babilala.vn chia sẻ dưới đây, trẻ sẽ biết cách gọi đồ ăn một cách lịch […]
Bộ ảnh học tiếng Anh cho bé (10 chủ đề từ vựng, mẫu câu)

Bộ ảnh học tiếng Anh cho bé (10 chủ đề từ vựng, mẫu câu)

Bộ ảnh học tiếng Anh được thầy cô chia sẻ dưới đây sẽ rất hữu ích đối với việc học từ vựng và mẫu câu giao tiếp của trẻ. Bộ ảnh bao gồm các chủ đề quen thuộc như trường học, gia đình, đồ chơi, động vật, đồ ăn,… Mỗi hình ảnh về từ vựng, […]
Ba mẹ đăng ký nhận tư vấn
Cam kết hoàn 100% học phí nếu con không tiến bộ