Tổng hợp các dạng toán tiếng Anh lớp 2 cơ bản và nâng cao

7.030 lượt xem

Việc học toán bằng tiếng Anh với học sinh tiểu học đang được phụ huynh quan tâm nhiều hơn trong những năm gần đây. Toán tiếng Anh giúp học sinh phát triển các kỹ năng toán học cơ bản, đồng thời cải thiện kỹ năng tiếng Anh. Trong bài viết này, thầy cô đã tổng hợp chương trình học và các dạng bài tập toán tiếng Anh lớp 2 từ cơ bản đến nâng cao. Phụ huynh hãy cùng tìm hiểu và hướng dẫn con làm bài tập để củng cố kiến thức.

1. Mục tiêu của chương trình toán tiếng Anh lớp 2

Toán tiếng Anh ở lớp 2 sẽ giúp trẻ phát triển các kỹ năng:

Kỹ năng toán học cơ bản, bao gồm:

  • Số đếm từ 1 đến 100, thực hành các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
  • Số học: Trẻ được học về các số nguyên, số thập phân, số tự nhiên, số nguyên tố, phân số,…
  • Đo lường: Bắt đầu tiếp cận với các đơn vị đo lường như: inch, feet, pound, cm, km,…
  • Hình học: Củng cố kiến thức về các dạng hình như: hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn, hình thang,…
Mục tiêu của chương trình toán tiếng Anh lớp 2

Lên lớp 2, trẻ bắt đầu tiếp cận với những kiến thức nâng cao về số đếm và số học

Kỹ năng tiếng Anh, bao gồm:

  • Mở rộng vốn từ về toán học, ngữ pháp toán học.
  • Cải thiện khả năng đọc hiểu những bài toán tiếng Anh ngắn, đơn giản.
  • Phát triển kỹ năng viết tiếng Anh với những câu đơn và thì hiện tại đơn, quá khứ đơn.

2. Các dạng bài tập toán tiếng Anh lớp 2 cơ bản

2.1. Read, write, and compare number within 100

Exercise 1. Write

Example: 23: twenty-three

18: ……….52: ……….49: ……….73: ……….
60: ……….31: ……….24: ……….65: ……….

Exercise 2. Find

a. The preceding number of 27 is ……………………….……………………………………………………………………..

b. The number after 59 is ……………………….…………………………………………………………………………………….

c. Sum of two numbers just found in part a and part b: ……………………………………………………………….

d. The difference between the two numbers just found in part b and part a: ……………………………..

Exercise 3:  Given the digits 4, 6, 8, 1

a. Make two-digit numbers from the numbers above

b. Find the sum of the largest and smallest numbers from the numbers found in part a

c. Find the difference of the largest and smallest numbers from the numbers found in part a

Đáp án:

Exercise 1. 

18: eighteen 52: fifty two49: fourty nine73: seventy three
60: sixty31: thirty one24: twenty four65: sixty five

Exercise 2.

a. 26

b. 60

c. 26 + 60 = 86

d. 60 – 26 = 34

Exercise 3. 

a. 44, 46, 48, 41, 64, 66, 68, 61, 84, 86, 88, 81, 14, 16, 18, 11

b. The largest number is 88, the smallest number is 11. Therefore the sum of the largest and smallest number is: 88 + 11 = 99

c. The difference of the largest and smallest numbers is: 88 – 11 = 77

2.2. Add and subtract within 100

Exercise 1. Calculate

a. 78 – 23 

b. 53 + 11

c. 80 – 47

d. 36 – 30

e. 70 – 52  

Exercise 2. Performs calculation

a. 48 + 31 – 20

b. 25 + 15 – 30 

c. 70 – 30 – 12 

d. 84 – 52 + 40

e. 12 + 70 – 53

Đáp án:

Exercise 1. Calculate

a. 78 – 23 = 55

b. 53 + 11 = 64

c. 80 – 47 = 33

d. 36 – 30 = 6

e. 70 – 52 = 18 

Exercise 2. Performs calculation

a. 48 + 31 – 20 = 79 – 20 = 59

b. 25 + 15 – 30 = 40 – 30 = 10

c. 70 – 30 – 12 = 40 – 12 = 28

d. 84 – 52 + 40 = 32 + 40 = 72

e. 12 + 70 – 53 = 82 – 53 = 29

2.3. Multiplication and division

Exercise 1. Calculate

2 x 10 = …….4 x 8 = …….
3 x 3 = …….5 x 6 = …….
6 x 2 = …….7 x 3 = …….

Exercise 2. Calculate

10 : 5 = …….28 : 4 = …….
24 : 6 = …….18 : 3 = …….
35 : 7 = …….64 : 8 = …….

Exercise 3: Calculate

3 x 5 + 15 = …….27 + 30 : 3 = …….
4 x 2 + 2 = …….4 x 9 – 17 = …….
80 – 8 x 5 = …….26 + 7 x 2 = …….

Exercise 4: Find x

x – 5 x 2 = 30x + 30 = 40 – x
42 : 3 + x = 1825 : x – 24 = 26

Đáp án:

Exercise 1. Calculate

a. 2 x 10 = 20b. 4 x 8 = 32
c. 3 x 3 = 9d. 5 x 6 = 30
e. 6 x 2 = 12f. 7 x 3 = 21

Exercise 2. Calculate

a. 10 : 5 = 2b. 28 : 4 = 7
c. 24 : 6 = 4d. 18 : 3 = 6
e. 35 : 7 = 5f. 64 : 8 = 8

Exercise 3: Calculate

a. 3 x 5 + 15 = 15 + 15 = 30b. 27 + 30 : 3 = 27 + 10 = 37
c. 4 x 2 + 2 = 8 + 2 = 10d. 4 x 9 – 17 = 36 – 17 = 19
e. 80 – 8 x 5 = 80 – 40 = 40f. 26 + 7 x 2 = 26 + 14 = 40

Exercise 4: Find x

a. x – 5 x 2 = 30-> x – 10 = 30 -> x = 30 + 10 = 40b. x + 30 = 40 – x-> x + x = 40 – 30 -> 2x = 10 -> x = 5
c. 42 : 3 + x = 18-> 14 + x = 18-> x = 18 – 14 = 4d. 25 : x – 24 = 26-> 25 : x = 26 + 24-> 25 : x = 50-> x = 50 : 25 = 2

3. Các dạng bài tập toán tiếng Anh lớp 2 nâng cao

1. The teacher bought the class some packages of cakes and some packages of candy, a total of 45 packages. Then the teacher took 4 packages of cakes in exchange for 12 packages of candy. How many packages of cakes and candy does the teacher have at this time?

2. Class 2A and class 2B planted trees together in a school garden. The number of trees planted in class 2A is 5 more than the number of trees in class 2B. Know that the total number of two classes planted is 49 trees. Calculate the number of trees each class planted.

3. Currently Mai is 7 years old, Hoa is 10 years old and Hong is 9 years old. When Mai is the same age as Hong is now, how old will these children be?

4. Find a number knowing that that number plus 12 equals 15 plus 27.

5. Mai has 27 flowers. Mai gave An 5 flowers. An gave Hong 3 flowers. At this point, three children have the same number of flowers. How many flowers did An and Hong have at first?

6. Currently, Lan’s father is 38 years old and Lan’s grandfather is 64 years old. Calculate the total ages of Lan’s grandfather and Lan’s father when Lan’s father is the same age as Lan’s grandfather is now?

7. The teacher has 45 notebooks, he rewarded 6 students with 4 notebooks each. How many notebooks are left after the reward?

8. The white fabric is 60 cm and 18 cm shorter than the floral fabric. How many centimeters long are both pieces of fabric?

Đáp án:

1. The packages of cakes and candy which the teacher has is: 

45 – 4 + 12 = 41 + 12 = 53

2. The number of trees planted in class 2A is 5 more than the number of trees in class 2B. Call the number of trees planted in class 2A is a, the number of trees planted in class 2B is b, so a = b + 5

We have: a + b = 49

Replace a = b + 5, now we have: b + 5 + b = 49 -> 2b = 49 – 5 = 44

-> b = 44 : 2 = 22

Know b = 22 then a = b + 5 = 22 + 5 = 27

Therefore the number of trees planted in 2A is 27 and the number of trees of 2B is 22.

3. The difference of ages of Hong and Mai is: 9 – 7 = 2

When Mai is the same age as Hong now, Mai is 7+ 2 = 9 years old. Hoa is: 10 + 2 = 12 years old, Hong is: 9 + 2 = 11 years old. 

4. x + 12 = 15 + 27 = 42

-> x = 42 – 12 = 30

5. When Mai gave An and Hong flowers, the flowers Mai has is: 27 – 5 – 3 = 19 (flowers)

Know that at this point, three children have the same number of flowers. Therefore the flowers of Mai, An and Hong are 19 flowers.

The flowers An has at first are: 19 – 5 = 12 flowers.

The flowers Hong has at first are: 19 – 3 = 16 flowers.

6. The difference of age of Lan’s father and Lan’s grandfather now is: 64 – 38 = 26 years old

When the ages of Lan’s father is the same ages of Lan’s grandfather, the ages of Lan’s grandfather will be: 64 + 26 = 90 

The total ages of Lan’s father and Lan’s grandfather at that point is: 90 + 64 = 154 

7. The notebooks the teacher rewarded for 6 students are: 6 x 4 = 24 

The notebooks left after the reward are: 45 – 24 = 21

8. The floral fabric is: 60 + 18 = 78 (cm)

The length of both fabric pieces is: 60 + 78 = 138 (cm)

4. Phương pháp học toán tiếng Anh lớp 2 hiệu quả cho trẻ

Bố mẹ và thầy cô khi cho con tiếp xúc, làm quen với môn toán tiếng Anh lớp 2 hãy tham khảo một số phương pháp dưới đây giúp trẻ học tập hiệu quả hơn:  

  • Phương pháp trực quan: 

Sử dụng hình ảnh, đồ vật thực tế giúp con dễ hình dung và hiểu các khái niệm, định nghĩa trong toán học. Đó có thể là đồng hồ để ứng dụng ngay trong giờ học về thời gian, sử dụng que tính để con học đếm,…

Phương pháp học toán tiếng Anh lớp 2 hiệu quả cho trẻ

Bố mẹ có thể sử dụng đa dạng các phương pháp khác nhau giúp con hứng thú hơn 

  • Phương pháp trò chơi: 

Ứng dụng các trò chơi xen kẽ trong quá trình học tập giúp con học một cách hứng thú, vui vẻ. Phương pháp này giúp con giảm cảm giác nhàm chán và áp lực khi chỉ học theo cách học truyền thống, chỉ học trong sách vở.

  • Phương pháp thực hành: 

Việc học luôn phải đi đôi với thực hành. Để hiểu và ứng dụng được kiến thức đã học, trẻ cần luyện tập các bài tập, các đề toán tiếng Anh lớp 2 nhiều hơn. Trên đây là tổng hợp các kiến thức và dạng bài tập toán tiếng Anh lớp 2 từ cơ bản đến nâng cao. Bố mẹ hãy đồng hành để động viên, khích lệ và giải đáp những thắc mắc, giúp quá trình học tập của con thuận lợi và dễ dàng hơn. Chúc bé học tốt.

Bài viết liên quan
Bảng cộng trừ qua 10: Lý thuyết và bài tập thực hành

Bảng cộng trừ qua 10: Lý thuyết và bài tập thực hành

Bảng cộng trừ qua 10 là một trong những kiến thức toán học cơ bản mà trẻ cần nắm vững. Kiến thức này giúp trẻ phát triển tư duy logic, tính toán nhanh chóng và chính xác. Trong bài viết này, thầy cô sẽ chia sẻ những kiến thức liên quan đến bảng cộng trừ […]
Bảng cộng trừ có nhớ lớp 2 và các dạng bài tập vận dụng

Bảng cộng trừ có nhớ lớp 2 và các dạng bài tập vận dụng

Làm như thế nào để giúp trẻ ứng dụng hiệu quả bảng cộng trừ có nhớ? Bên cạnh những lợi ích mà nó đem lại, việc lạm dụng bảng cộng trừ cũng khiến bé mất đi sự nhanh nhạy, phản xạ tự nhiên. Vì vậy, tìm ra cách sử dụng phù hợp và đem lại hiệu […]
Ba mẹ đăng ký nhận tư vấn
Cam kết hoàn 100% học phí nếu con không tiến bộ
0931208686