Hướng dẫn cách dùng thì hiện tại tiếp diễn chi tiết nhất
Việc hiểu rõ cách dùng thì hiện tại tiếp diễn sẽ giúp học sinh hoàn thành tốt các bài tập liên quan đến loại thì này. Từ đó đạt được điểm cao trong các bài thi tiếng Anh. Hãy cùng theo dõi nội dung dưới đây để xem thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong những trường hợp nào.
Trong tiếng Anh, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để:
Diễn tả một sự việc hoặc hành động diễn ra xung quanh thời điểm nói.
Ví dụ: Today, my father is busy. He is repairing the car.
Diễn tả một sự việc hoặc hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm được nhắc đến.
Ví dụ: Now, he is singing.
Diễn tả một sự việc hoặc hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần.
Ví dụ: She is going to Japan tomorrow.
Diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra lặp đi lặp lại và gây ra sự khó chịu cho người nói.
Ví dụ: He is always waking up late.
Diễn tả một sự vật, sự việc đang phát triển và đổi mới.
Ví dụ: The trees are growing quickly.
Diễn tả một hành động hoặc sự việc diễn ra thường xuyên và lặp đi lặp lại như một thói quen.
Ví dụ: At 7 o’clock, she is usually going to school.
2. Hướng dẫn chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn
Bên cạnh cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn thì các em cũng cần nắm vững quy tắc chia động từ của thì để hoàn thành tốt bài tập.
2.1. Quy tắc thêm “ing” cho động từ
Ở thì hiện tại tiếp diễn, động từ sẽ được thêm đuôi “ing”. Tuy nhiên, dưới đây là một số trường hợp đặc biệt mà các em cần lưu ý:
Nếu tận cùng của động từ là 1 chữ “e”: Các em không bỏ “e” và thêm đuôi “ing”. Ví dụ: Come – Coming.
Nếu tận cùng của động từ là 2 chữ “e”: Các em vẫn giữ “e” rồi thêm đuôi “ing”. Ví dụ: See – Seeing
Nếu tận cùng của động từ là “ie”: Các em đổi “ie” thành “y” sau đó thêm đuôi “ing”. Ví dụ: Lie – Lying.
Nếu động từ 1 âm tiết có tận cùng là 1 phụ âm và trước nó là 1 nguyên âm: Các em nhân đôi phụ âm cuối sau đó thêm đuôi “ing”. Ví dụ: Put – Putting.
2.2. Các động từ không chia ở dạng hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc chung của động từ ở thì hiện tại tiếp diễn là phải thêm đuôi “ing”. Tuy nhiên, có một số trường hợp đặc biệt mặc dù câu tiếng Anh ở thì hiện tại tiếp diễn nhưng động từ vẫn giữ ở dạng nguyên thể. Các em có thể tham khảo danh sách các động từ dưới đây:
Need.
Understand.
Remember.
Hope.
Taste.
Know.
Like.
Contain.
Love.
Prefer.
Want.
Appear.
Depend.
Seem.
Forget.
Suppose.
Belong.
Realize.
Hate.
Wish.
3. Phân biệt thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại đơn
Trong quá trình làm bài tập tiếng Anh, nhiều em thường bị nhầm lẫn giữa thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại đơn. Tuy nhiên hai thì này hoàn toàn khác nhau về cấu trúc, cách sử dụng cũng như dấu hiệu nhận biết. Để phân biệt hai thì này, các em có thể tham khảo thông tin dưới đây.
3.1. Về cấu trúc câu
Thông qua bảng so sánh này, các em sẽ thấy được sự khác biệt về cấu trúc giữa thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn.
3.2. Về cách sử dụng
Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn các em có thể tham khảo thông tin chi tiết ở trên. Còn dưới đây là cách sử dụng thì hiện tại đơn trong câu tiếng Anh:
Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả một chân lý hoặc một sự thật mang tính hiển nhiên.
Diễn tả một hành động hoặc một sự việc xảy ra thường xuyên hoặc một thói quen ở thời điểm hiện tại.
Thì hiện tại đơn còn được sử dụng để diễn tả một lịch trình hoặc một kế hoạch đã có sẵn từ trước.
3.3. Về dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại tiếp diễn: Trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian như: At present; now; at the moment; right now. Hoặc các động từ mang tính mệnh lệnh như: listen; look; be quiet,…
Thì hiện tại đơn: Trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất: Often; always; usually; sometimes; every day; every week; every month,…
4. Bài tập thực hành thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại đơn
Để phân biệt rõ hơn về thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại đơn, các em hãy thực hành làm một số bài tập dưới đây.
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
The train (leave) at 7 p.m.
Quang (go) to a new school next term.
Does Nam (play) football?
Where (do) he work?
Does Tien (work) at Xanh Pon Hospital?
They (be) a student.
He (work) in Da Nang for the next month.
When I (get) home my father (repaire) the car.
I (drive) to work every week.
Đáp án:
Leaves
is going
Play
does
work
are
is working
get….is repairing
drive
Bài 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu thì hiện tại tiếp diễn hoặc thì hiện tại đơn
I … a student. (is/ are/ am)
They… tennis three a week. (plays/ play/ is playing)
My mother normally… dinner at 7.00 pm. (eats/ is eating/ are eating)
The flight… at 7.00 am every Sunday. (is starting/ starts/ start)
She… breakfast every morning. (have/ has/ am having)
She wonders what… (are happening/ is happening/ happens)
Bài 3: Sắp xếp và viết lại câu ở thì hiện tại tiếp diễn hoặc thì hiện tại đơn
Lan/ at the moment/ her hair/ wash.
They/ music/ listen/ to.
he/ every day/ play soccer.
She/ English/ learn/.
Often/ home/ at/ go/ I/ 7 o’clock.
Đáp án:
Lan is washing her hair at the moment.
They are listening to music.
He plays soccer every day.
She is learning English.
I often go home at 7 o’clock.
Hy vọng những thông tin trong bài viết trên đã giúp các em hiểu rõ về cách dùng thì hiện tại tiếp diễn cũng như phân biệt thì hiện tại tiếp diễn với thì hiện tại đơn. Từ đó hoàn thành tốt các bài tập ngữ pháp về thì trong bài thi tiếng Anh.