Trong quá trình làm bài tập tiếng Anh, nhiều em gặp trở ngại khi nhầm lẫn giữa thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn; bởi hai thì này có nhiều điểm tương đồng. Để giúp các em phân biệt hai thì này, trong bài viết này chúng tôi sẽ tổng hợp công thức quá khứ hoàn thành và dấu hiệu nhận biết đầy đủ. Các em hãy tham khảo, từ đó hoàn thành tốt các bài tập.
Nội dung chính
Past Perfect – Thì quá khứ hoàn thành là thì được dùng để diễn tả một sự việc hoặc hành động nào đó xảy ra trước một sự việc hoặc hành động khác ở trong quá khứ. Theo đó, những hành động, sự việc xảy ra trước sẽ được chia ở thì quá khứ hoàn thành. Còn hành động, sự việc diễn ra sau sẽ được chia ở thì quá khứ đơn.
Dưới đây là công thức câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn của thì quá khứ hoàn thành và ví dụ minh họa chi tiết.
Cấu trúc: S + had + VpII.
Trong đó:
Ví dụ: She had finished her homework before we came.
Cấu trúc: S + had not + VpII.
Ví dụ: Tom had not done homework when his father came home.
Ví dụ: Had she left when he went to bed?
Ví dụ: What had she done before yesterday?
Trong tiếng Anh, thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để:
Trong quá trình làm bài tập tiếng Anh, các em có thể nhận biết thì quá khứ hoàn thành qua các dấu hiệu dưới đây:
Khi thấy trong câu xuất hiện các từ dưới đây thì các em cần chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành: By the time; Until then; Before; Prior to that time; After; for; as soon as; By the end of + time in the past.
Ví dụ: Before she went to school, her father had gone to work.
Ví dụ: He had eaten before his mother went to home.
Ví dụ: We went home after we had eaten a big chicken.
Ví dụ: She had done her homework by the time her mother came back.
Ví dụ: No sooner had they opened restaurant than five customers came into.
Dựa vào công thức quá khứ hoàn thành và dấu hiệu nhận biết ở trên. Các em hãy bắt đầu thực hành làm một số bài tập về thì quá khứ hoàn thành để vận dụng những kiến thức đã học được.
Câu 1. Yesterday, his mother went home after he (finish) ___ his work.
Câu 2. When they came to the stadium, the match (already start) ___.
Câu 3. She sat down after her friend (go) ___.
Câu 4. Before he died, he (be) ___ ill for several months.
Câu 5. Last night after Minh (listen) ___ to music, she did her homework.
Câu 6. Before Lan went to the park, she (do) ___ her homework.
Câu 7. When she got to the restaurant, Nam (go) ___ home.
Câu 8. By the time the police arrived, the house (be) ___ burned down.
Câu 9. When I got up, my mother (cook) ___.
Câu 10. If you (listen) ___ to me, you would have succeed.
Đáp án:
Câu 1. When I got up, my mother already cooked breakfast.
Câu 2. Nam was not sleepy. He has just got up.
Câu 3. My father didn’t know her. He has never seen her before.
Câu 4. When she arrived, the train left.
Câu 5. He published his novel before 2000.
Đáp án:
Câu 1: cooked – had already cooker.
Câu 2: has – had
Câu 3: has – had
Câu 4: left – had left
Câu 5: published – had published
Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả lại một hành động hoặc một sự việc đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn ở trong quá khứ. Còn thì quá khứ hoàn thành lại nhấn mạnh đến việc hành động đó đã xảy ra trước một mốc thời gian cụ thể ở trong quá khứ. Hoặc xảy ra trước một hành động khác và đã chấm dứt ở trong quá khứ.
Có thể thấy rằng, công thức quá khứ hoàn thành và dấu hiệu nhận biết thì khá phức tạp. Do đó, để làm tốt các bài tập về thì, các em cần nắm vững các kiến thức. Đồng thời thực hành thường xuyên để vận dụng những kiến thức đã học được, từ đó giúp ghi nhớ lâu hơn.
Chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11. Nhằm tri ân quý thầy cô cũng…
Bộ đề thi tiếng Anh lớp 2 giữa kỳ 1 này được thầy cô biên…
Để các em có thể chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi giữa học kỳ…
Sau 3 ngày phát động kêu gọi toàn thể cán bộ, nhân viên công ty…
Dạy trẻ cách order đồ ăn bằng tiếng Anh là kỹ năng hữu ích giúp…
Bộ ảnh học tiếng Anh được thầy cô chia sẻ dưới đây sẽ rất hữu…