Công thức quá khứ hoàn thành & dấu hiệu nhận biết thì
Trong quá trình làm bài tập tiếng Anh, nhiều em gặp trở ngại khi nhầm lẫn giữa thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn; bởi hai thì này có nhiều điểm tương đồng. Để giúp các em phân biệt hai thì này, trong bài viết này chúng tôi sẽ tổng hợp công thức quá khứ hoàn thành và dấu hiệu nhận biết đầy đủ. Các em hãy tham khảo, từ đó hoàn thành tốt các bài tập.
Nội dung chính
- 1. Khái niệm thì quá khứ hoàn thành
- 2. Công thức quá khứ hoàn thành
- 3. Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng khi nào?
- 4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
- 5. Bài tập thực hành
- 5.1. Bài 1: Hoàn thành các câu sau bằng cách chọn đáp án đúng
- 6. Khác biệt cơ bản trong cách dùng giữa thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn
1. Khái niệm thì quá khứ hoàn thành
Past Perfect – Thì quá khứ hoàn thành là thì được dùng để diễn tả một sự việc hoặc hành động nào đó xảy ra trước một sự việc hoặc hành động khác ở trong quá khứ. Theo đó, những hành động, sự việc xảy ra trước sẽ được chia ở thì quá khứ hoàn thành. Còn hành động, sự việc diễn ra sau sẽ được chia ở thì quá khứ đơn.
2. Công thức quá khứ hoàn thành
Dưới đây là công thức câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn của thì quá khứ hoàn thành và ví dụ minh họa chi tiết.
2.1. Công thức câu khẳng định
Cấu trúc: S + had + VpII.
Trong đó:
- S là chủ ngữ.
- Had là trợ động từ.
- VpII là động từ được chia ở phân từ II.
Ví dụ: She had finished her homework before we came.
2.2. Công thức câu phủ định
Cấu trúc: S + had not + VpII.
Ví dụ: Tom had not done homework when his father came home.
2.3. Câu nghi vấn
- Câu hỏi Yes/No question: Had + S + VpII?
Ví dụ: Had she left when he went to bed?
- Câu hỏi WH – question: WH – word + had + S + VpII?
Ví dụ: What had she done before yesterday?
3. Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng khi nào?
Trong tiếng Anh, thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để:
- Diễn tả một sự việc hoặc một hành động đã xảy ra và kết thúc trước một hành động khác ở trong quá khứ.
- Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm được xác định ở trong quá khứ.
- Diễn tả một hành động trước một thời điểm nhất định ở trong quá khứ.
- Diễn tả điều không có thật ở trong quá khứ, được sử dụng trong câu điều kiện loại 3.
- Diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra như là điều kiện cần có để sự việc hoặc hành động khác xảy ra.
4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Trong quá trình làm bài tập tiếng Anh, các em có thể nhận biết thì quá khứ hoàn thành qua các dấu hiệu dưới đây:
4.1. Thông qua các trạng từ
Khi thấy trong câu xuất hiện các từ dưới đây thì các em cần chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành: By the time; Until then; Before; Prior to that time; After; for; as soon as; By the end of + time in the past.
Ví dụ: Before she went to school, her father had gone to work.
4.2. Vị trí các liên từ
- Before: Mệnh đề đứng trước “before” sẽ được chia ở thì quá khứ hoàn thành. Còn mệnh đề sau “before” được chia ở thì quá khứ đơn.
Ví dụ: He had eaten before his mother went to home.
- After: Mệnh đề đứng trước “after” được chia ở thì quá khứ đơn. Mệnh đề sau “after” được chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Ví dụ: We went home after we had eaten a big chicken.
- By the time: Mệnh đề đứng trước “by the time” sẽ được chia ở thì quá khứ hoàn thành. Mệnh đề đứng sau chia ở thì hiện tại đơn.
Ví dụ: She had done her homework by the time her mother came back.
- No sooner….than….: Cấu trúc đảo ngữ này chỉ dùng cho thì quá khứ hoàn thành. Công thức như sau: No sooner + had + Chủ ngữ 1 + Động từ 1 (V3/V-ed) + than + Chủ ngữ 2 + Động từ 2 (V2/V-ed).
Ví dụ: No sooner had they opened restaurant than five customers came into.
5. Bài tập thực hành
Dựa vào công thức quá khứ hoàn thành và dấu hiệu nhận biết ở trên. Các em hãy bắt đầu thực hành làm một số bài tập về thì quá khứ hoàn thành để vận dụng những kiến thức đã học được.
5.1. Bài 1: Hoàn thành các câu sau bằng cách chọn đáp án đúng
Câu 1. Yesterday, his mother went home after he (finish) ___ his work.
- Finished
- Had finished
- Has finished
Câu 2. When they came to the stadium, the match (already start) ___.
- Had already started
- Had already start
- Already started
Câu 3. She sat down after her friend (go) ___.
- has gone
- had gone
- went
Câu 4. Before he died, he (be) ___ ill for several months.
- was
- had been
- is
Câu 5. Last night after Minh (listen) ___ to music, she did her homework.
- listened
- had listened
- had listened
Câu 6. Before Lan went to the park, she (do) ___ her homework.
- has done
- had done
- did
Câu 7. When she got to the restaurant, Nam (go) ___ home.
- has gone
- had gone
- went
Câu 8. By the time the police arrived, the house (be) ___ burned down.
- is
- was
- had been
Câu 9. When I got up, my mother (cook) ___.
- cooked
- has cook
- had cooked
Câu 10. If you (listen) ___ to me, you would have succeed.
- listened
- had listened
- has listened
Đáp án:
- B
- A
- B
- B
- C
- B
- B
- C
- C
- B
5.2. Bài 2: Phát hiện lỗi sai và sửa lại cho đúng
Câu 1. When I got up, my mother already cooked breakfast.
Câu 2. Nam was not sleepy. He has just got up.
Câu 3. My father didn’t know her. He has never seen her before.
Câu 4. When she arrived, the train left.
Câu 5. He published his novel before 2000.
Đáp án:
Câu 1: cooked – had already cooker.
Câu 2: has – had
Câu 3: has – had
Câu 4: left – had left
Câu 5: published – had published
6. Khác biệt cơ bản trong cách dùng giữa thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả lại một hành động hoặc một sự việc đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn ở trong quá khứ. Còn thì quá khứ hoàn thành lại nhấn mạnh đến việc hành động đó đã xảy ra trước một mốc thời gian cụ thể ở trong quá khứ. Hoặc xảy ra trước một hành động khác và đã chấm dứt ở trong quá khứ.
Có thể thấy rằng, công thức quá khứ hoàn thành và dấu hiệu nhận biết thì khá phức tạp. Do đó, để làm tốt các bài tập về thì, các em cần nắm vững các kiến thức. Đồng thời thực hành thường xuyên để vận dụng những kiến thức đã học được, từ đó giúp ghi nhớ lâu hơn.