Câu wish: Các loại câu điều ước và bài tập áp dụng
Câu Wish trong tiếng Anh cũng tương tự như trong tiếng Việt, được dùng để diễn tả những mong muốn trong tương lai, hiện tại và cả quá khứ. Hãy cùng Babilala tìm hiểu chi tiết hơn về câu ước cũng như một số cấu trúc khác của loại câu này qua bài viết dưới đây.
Nội dung chính
1. Phân loại câu wish trong tiếng Anh
1.1. Câu ước loại 1
Câu ước wish loại 1 được sử dụng trong trường hợp người nói muốn thể hiện sự bực tức, khó chịu và không thể kiên nhẫn trước một sự việc ở hiện tại và hy vọng rằng điều đó sẽ thay đổi.
- Công thức: S + wish (that) + S + would/could + V_inf
Ví dụ: I wish he would stop smoking anymore. (Tạm dịch: Tôi ước gì anh ấy không hút thuốc nữa).
1.2. Câu ước loại 2
Câu wish loại 2 được sử dụng để thể hiện một điều ước, mong muốn của người nói nhưng trái ngược với sự thật hay những gì đang diễn ra ở hiện tại (tương tự với câu điều kiện loại 2).
- Công thức: S + wish (that)+ S + V2/ed / (“be” có thể thay thế bằng “were”)
Ví dụ: I wish i knew her phone number. (Tạm dịch: Tôi ước gì mình biết được số điện thoại của cô ấy)
* Lưu ý: Khi sử dụng câu điều kiện loại 2, động từ chính trong câu sẽ được chia dưới dạng tương tự thì quá khứ đơn. Đặc biệt, riêng động từ “tobe” sẽ được chia là “were” cho tất cả các ngôi.
Ví dụ: I wish my family were rich (Tạm dịch: Tôi ước gì gia đình tôi giàu);
1.3. Câu wish loại 3
Câu điều ước loại 3 được sử dụng để thể hiện những ước muốn trái ngược với sự thật ở trong quá khứ (tương tự với cách dùng câu điều kiện loại 3).
- Công thức: S + Wish (that) + S + had + V3/ed;
Ví dụ: I wish I had studied earlier last night. (Tạm dịch: Tôi ước tôi đã học bài sớm hơn vào tối qua).
* Lưu ý: Bạn có thể thay thế cụm từ “I wish” bằng “If only” (giá như) để nhấn mạnh sự bất khả thi của điều ước đó.
Ví dụ: If only Mai loved me. (Tạm dịch: Giá như Mai yêu tôi).
2. Một số cấu trúc khác của câu điều ước
2.1. Sử dụng “wish” với “would”
Thông thường, “would” được sử dụng trong câu wish để phàn nàn về một thói quen xấu khiến bản thân người nói cảm thấy khó chịu.
- Công thức: S + wish + would + V-inf;
Ví dụ: I wish you wouldn’t make noise at morning (Tôi ước gì bạn sẽ không làm ồn vào buổi sáng nữa)
Ngoài ra, cách dùng này cũng được dùng để thể hiện điều mà chúng ta mong muốn nó sẽ xảy ra.
Ví dụ: I wish I would finish all my homework weekend. (Tạm dịch: Tôi ước mình có thể hoàn thành hết bài tập vào cuối tuần này).
2.2. Dùng “If only” để thay thế cho “I wish”
Mục đích của cách dùng này là để nhấn mạnh những mong muốn hay điều ước của người nói.
Ví dụ: If only I knew the answer to this exam. (Tạm dịch: Giá mà tôi biết trước đáp án cho đề thi này).
2.3. Sử dụng “Wish to”
“Wish to” được dùng để thay thế cho “want to” theo một cách lịch sự hoặc đôi khi cũng có thể mang ý nghĩa là muốn làm gì.
Ví dụ: She wishes to meet with the clients today. (Tạm dịch: Cô ấy muốn gặp gỡ khách hàng hôm nay).
2.4. Sử dụng “Wish” + Tân ngữ + Cụm danh từ
Cách dùng này được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh nhằm đưa ra lời chúc mừng đến một ai đó.
Ví dụ: I wish my parents all the best. (Tạm dịch: Hy vọng mọi điều tốt đẹp sẽ đến với bố mẹ tôi).
2.5. Dùng “hope” thay “wish” để nói lên mong muốn
Thay vì dùng “hope” để đưa ra những mong muốn trong tương lai cho người đối diện, bạn hãy dùng “wish”.
Ví dụ: I wish my parents all the best = I hope my parents have all the best.
2.6. To wish sb to do sth (Muốn ai làm việc gì đó)
Được sử dụng để thể hiện niềm tin, hy vọng hay mong muốn người khác sẽ làm việc gì đó.
Ví dụ: My mom wishes my sister and me to be more successful. (Tạm dịch: Mẹ tôi hy vọng chị gái tôi và tôi sẽ thành công).
2.7. Sử dụng Modal Verb như “could/ would” trong câu ước
Các động từ “could”, “would” được sử dụng với mong muốn một điều gì đó không có thật ở hiện tại sẽ được xảy ra.
- Công thức: S + wish +( that ) + subject + could/ would + verb;
Ví dụ: I wish my brother would stop smoking. (Tạm dịch: Tôi ước gì anh trai tôi có thể bỏ thuốc lá).
3. Bài tập vận dụng câu Wish
Bài 1: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc
- I wish he (be) __________ here now.
- She wishes you (feel) __________ better.
- I wish that you (be) __________ here yesterday.
- I wish he (finish) __________ he work tonight.
- We wish you (come) __________ tomorrow.
- She wishes she (open) __________ the window last night.
- I wish you (leave) __________ earlier yesterday.
- We wish they (come) __________ with us last weekend.
- They wish he (come) __________ with them the next day.
- They wish we (give) __________ them some food yesterday.
Bài 2: Điền đáp án đúng vào chỗ trống
- I wish I __________ a lot of interesting book. (have/ has/ had)
- I wish I __________ her tomorrow. (would meet/ met/ meet )
- I wish I __________ your sister. (was/ were/ am)
- I wish they __________ the match last Sunday. (won/ had won/ would win)
- I wish they __________ soccer well. ( played/ playing/ play)
- She wishes she __________ come here to visit us. (will/ would/ can)
- I wish yesterday __________ a better day. (were /was/had been )
- I wish I __________ many languages. (can speak/ could speak/ will speak)
- I wish tomorrow __________ Sunday. (were/ will be/ would be)
- I wish I __________ a movie star. (am/ was/ were)
Đáp án
Bài 1:
- were
- felt
- had been
- would finish
- would come
- had
- had left
- had come
- would come
- had given
Bài 2:
- had
- would meet
- were
- had won
- played
- would
- had been
- could speak
- would be
- were
Hy vọng qua bài viết này, bạn đã nắm được các loại câu wish trong tiếng Anh và một số cấu trúc khác có sử dụng Wish. Hãy ôn luyện và làm bài tập thường xuyên để ghi nhớ phần ngữ pháp này nhé.