Nắm vững công thức thì quá khứ đơn sẽ giúp các em hoàn thành tốt các bài tập và đạt được điểm cao trong bài thi tiếng Anh. Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ công thức câu khẳng định, câu phủ định và nghi vấn trong thì quá khứ đơn kèm ví dụ minh họa chi tiết. Mời các em cùng tham khảo!
Nội dung chính
Tương tự như các thì khác trong tiếng Anh, công thức thì quá khứ đơn cũng bao gồm câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn. Dưới đây là bảng công thức kèm ví dụ chi tiết.
Loại câu | Công thức | Ví dụ |
Khẳng định | – Với động từ thường: S + V-ed – Với độ từ tobe: S + were/was + O | Tom passed the exam. |
Phủ định | – Với độ từ thường: S + did not + V (nguyên thể) – Với động từ tobe: S + were/was + not + O | Tom did not pass the exam. |
Nghi vấn | – Với độ từ thường: Did + S + V (nguyên thể)? – Với động từ tobe: Were/Was + S + O? | Did Tom pass the exam? |
Các em cần ghi nhớ công thức trên đây để áp dụng vào bài tập. Đặc biệt, là những bài tập về thì quá khứ đơn và hiện tại đơn bởi hai thì này có một số điểm khá giống nhau.
Để có thể sử dụng 2 thì này một cách chính xác, không bị nhầm lẫn, các em hãy dành ra ít phút để theo dõi thông tin dưới đây.
Thì quá khứ đơn | Thì hiện tại đơn |
Diễn tả một sự việc hoặc hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn ở trong quá khứ. | Diễn tả một sự thật hoặc một chân lý mang tính chất hiển nhiên. |
Diễn tả một loạt các hành động hoặc sự việc xảy ra nối tiếp nhau ở quá khứ. | Diễn tả một hành động hoặc sự việc có tính chất chu kỳ, lặp đi lặp lại như một thói quen. |
Diễn tả hành động hoặc thói quen lặp đi lặp lại ở trong quá khứ. | Diễn tả các hoạt động, sự việc xảy ra theo thời gian biểu hoặc có lịch trình sắp xếp từ trước. |
Diễn tả một hành động hoặc sự việc xen vào một hành động hoặc sự việc ở trong quá khứ. | Diễn tả cảm xúc, suy nghĩ, biểu cảm. |
Sử dụng trong câu điều kiện loại 2. | Sử dụng trong câu điều kiện loại 0 và loại 1. |
Thông qua một số dấu hiệu dưới đây, các em sẽ biết cách phân biệt giữa hai thì quá khứ đơn và hiện tại đơn.
Các em có thể tham khảo công thức thì quá khứ đơn ở trên, sau đó so sánh với công thức câu khẳng định, phủ định và nghi vấn của thì hiện tại đơn dưới đây:
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ tobe:
Đối với động từ thường:
Quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn và quá khứ đơn khác nhau. Các em cần nắm rõ quy tắc này để hoàn thành tốt bài thi tiếng Anh.
Khi trong câu có chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít hoặc là danh từ không đếm được, danh từ số ít thì động từ sẽ được thêm đuôi “s” hoặc “es”.
Đáp án:
Đáp án:
Trên đây là cập nhật công thức thì quá khứ đơn và hướng dẫn cách phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại đơn chi tiết nhất. Đây đều là những kiến thức quan trọng và cần thiết để giúp các em nắm vững ngữ pháp tiếng Anh. Từ đó đạt được điểm cao trong các kì thi.
Chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11. Nhằm tri ân quý thầy cô cũng…
Bộ đề thi tiếng Anh lớp 2 giữa kỳ 1 này được thầy cô biên…
Để các em có thể chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi giữa học kỳ…
Sau 3 ngày phát động kêu gọi toàn thể cán bộ, nhân viên công ty…
Dạy trẻ cách order đồ ăn bằng tiếng Anh là kỹ năng hữu ích giúp…
Bộ ảnh học tiếng Anh được thầy cô chia sẻ dưới đây sẽ rất hữu…