Trong kho từ vựng tiếng Anh, X là chữ cái khá hiếm gặp và các từ vựng này cũng rất khó để ghi nhớ. Vậy có tất cả bao nhiêu từ tiếng Anh bắt đầu bằng chữ X mà người học cần phải nắm rõ? Hãy cùng chúng tôi khám phá trong bài viết dưới đây.
Nội dung chính
Khi dạy bé học tiếng Anh, có thể nhiều lúc cha mẹ sẽ không thể gọi tên được những loài vật thông dụng bắt đầu bằng chữ X. Tham khảo ngay 4 từ vựng tiếng Anh có tên bắt đầu bằng chữ X dưới đây:
Từ | Dịch nghĩa |
Xerus | Sóc đất Châu Phi |
Xantus’s Hummingbird | Chim ruồi của Xantus |
Xami hairstreak | Loài bướm thuộc họ Lycaenidae |
Xenicus Gilviventris | Chim hồng tước New Zealand |
Trong tiếng Anh, nghề nghiệp bắt đầu bằng chữ X được sử dụng khá ít. Cụ thể như sau:
Từ vựng | Dịch nghĩa |
X-ray technician | Kỹ thuật viên X-quang |
Xylophonist | Nghệ sĩ đàn Mộc Cầm |
Từ vựng | Dịch nghĩa |
Xanthous | Tính từ dùng để mô tả những người hay vật có mái tóc màu vàng, đỏ hoặc nâu. |
Xerophilous | Tính từ mô tả những cây hoặc động vật ưa khô, chịu được hạn hán như xương rồng, bọ cạp. |
Xyloid | Tính từ chỉ các vật liệu giả gỗ hoặc giống gỗ |
Xanthic | Tính từ dùng để chỉ màu vàng nhạt |
Xylophonic | Miêu tả âm thanh được tạo ra bởi đàn Mộc Cầm |
Xenial | Dùng để chỉ mối quan hệ gần gũi giữa hai người |
Từ vựng | Dịch nghĩa |
X | Động từ mang ý nghĩa xóa hay loại bỏ một điều gì đó |
XO | Ngôn ngữ của giới trẻ mang ý nghĩa nụ hôn và ôm. |
XYZ | Từ ngữ có ý nói chung chung về một cái gì đó như: Công ty XYZ,… |
XML | Là tên của một ngôn ngữ lập trình web |
XHTML | Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản mở rộng được dùng trong lập trình |
XSLT | Là một ngôn ngữ lập trình dựa trên ngôn ngữ XML dùng để biến đổi tài liệu XML. |
Từ vựng | Dịch nghĩa |
Xanthippe | Chỉ những người phụ nữ hay cáu bẳn |
Xe | Tên viết tắt của nguyên tố xenon |
Xebec | Là tên một con thuyền với cánh buồm tam giác và được sử dụng bởi những cướp biển vùng Địa Trung Hải từ thế kỷ trước |
Xenon | Chữ t thứ 14 trong bảng chữ cái của Hy Lạp |
Xenophobe | Tên khí Xenon – một loại khí gas hiếm |
Xeranthemum | Chỉ các thực vật là kết quả của sự lai chéo hay thụ phấn chéo |
Xeroderma | Chỉ bệnh khô da |
Xerography | Tên của phương pháp photocopy đang được sử dụng hiện tại trong các tiệm in. |
Xerophthalmia | Là bệnh khô mắt |
Xerophyte | Danh từ chỉ những động vật chịu được hạn hán |
Xylene | Một hợp chất hữu cơ không màu, dạng lỏng tỏa ra khói và có mùi ngọt |
Xylocarp | Tên gọi chung của các loại quả có vỏ cứng như dừa, mít và sầu riêng |
Xylography | Kỹ thuật điêu khắc gỗ |
Xylophone | Đàn phiến gỗ, hay còn gọi là mộc cầm |
Bạn không nên ép bản thân mình học từ tiếng Anh bắt đầu bằng chữ X trong một khoảng thời gian ngắn. Thay vào đó, bạn nên bắt đầu học với một lượng từ vựng vừa phải về cách viết, cách phát âm hay ngữ pháp,… Sau đó mới tăng dần số lượng lên, học dần dần và từ từ.
Bên cạnh đó, bạn có thể học từ vựng qua phim, nhạc, sách vở, báo chí,…. tiếng Anh hoặc thu thập từ vựng qua các hoạt động trong cuộc sống và nhu cầu sử dụng hàng ngày.
Việc học theo cảm hứng hay quá gượng ép bản thân cũng sẽ khiến hiệu quả không cao. Bạn cần phải đặt mục tiêu để bản thân có động lực cố gắng nhiều hơn. Bởi khi có mục tiêu đủ lớn thì mới thôi thúc cũng như kích thích tiềm năng học tập của bản thân.
Bên cạnh đó, để học từ vựng tiếng Anh được hiệu quả, trong thời gian đầu, bạn hãy học số lượng ít. Sau khi quen dần, bạn hãy nâng dần số lượng từ lên để đạt được mục tiêu mà mình đã đề ra.
Khi học từ vựng tiếng Anh theo nhóm từ hay chủ đề, bạn sẽ không bị nhàm chán và sẽ thấy cuốn hút hơn. Thực tế cũng chứng minh cách học này vô cùng hiệu quả bởi nó giúp bạn tiến bộ theo từng ngày. Đồng thời, đây là cách giúp bạn củng cố kiến thức tốt nhất. Nếu kết hợp việc học từ vựng và luyện phát âm mỗi ngày, phản xạ tiếng Anh của bạn sẽ được nhanh nhạy hơn.
Nếu bạn không muốn những từ vựng vừa mới học trở nên vô nghĩa và bị quên lãng vô ích, bạn nên sử dụng chúng vào thực tế. Đó có thể là một dòng chia sẻ hoặc một vài dòng tâm trạng ngẫu hứng trên mạng xã hội như facebook hay Instagram,… Bên cạnh đó, nói chuyện tán gẫu với bạn bè bằng tiếng Anh cũng là cách giúp bạn ôn lại những từ vựng mà mình đã học.
Việc lặp đi lặp lại từ vựng với tần suất cao sẽ đem lại hiệu quả tốt cho việc ghi nhớ của bạn. Với một từ mới chỉ cần lặp lại khoảng 10 – 20 lần thì chắc chắn sẽ khiến bạn nhớ được rất lâu sau đó. Trường hợp không nhớ được, bạn nên xem lại bản thân đã tập trung ôn tập với số lần lặp từ đủ chưa.
Trên đây, Babilala đã tổng hợp những từ tiếng Anh bắt đầu bằng chữ X và các tips để ghi nhớ hiệu quả nhất. Hy vọng rằng với những chia sẻ này, bạn có thể tích lũy được một vốn từ nhất định để chinh phục tiếng Anh một cách dễ dàng nhất.
Chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11. Nhằm tri ân quý thầy cô cũng…
Bộ đề thi tiếng Anh lớp 2 giữa kỳ 1 này được thầy cô biên…
Để các em có thể chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi giữa học kỳ…
Sau 3 ngày phát động kêu gọi toàn thể cán bộ, nhân viên công ty…
Dạy trẻ cách order đồ ăn bằng tiếng Anh là kỹ năng hữu ích giúp…
Bộ ảnh học tiếng Anh được thầy cô chia sẻ dưới đây sẽ rất hữu…