Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Tổng hợp kiến thức & bài tập

1.484 lượt xem

Tương lai hoàn thành tiếp diễn là một trong những thì phức tạp nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Tuy nhiên, thì này lại xuất hiện phổ biến trong các đề thi. Do đó, học sinh cần ôn luyện thật kỹ về cấu trúc, dấu hiệu nhận biết cũng như cách sử dụng loại thì này để đạt điểm cao trong các bài thi tiếng Anh.

1. Ôn tập lý thuyết về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Future perfect continuous tense (thì tương lai hoàn thành tiếp diễn) được sử dụng để diễn tả một sự việc hoặc một hành động xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó ở trong tương lai.

1.1. Cấu trúc thì

  • Câu khẳng định: S + will + have + been + V-ing

Ví dụ: By October, she will have been working for this company for 10 years.

  • Câu phủ định: S + will not + have + been + V-ing

Ví dụ: She will not have been listening to music for 2 week bay the end of November.

  • Câu hỏi: Will + S + (not) + have + been + V-ing + …..?

Ví dụ: Will they not have been living in Ha Noi for 5 days by next week?

Cấu trúc của thì

1.2. Khi nào cần sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn?

Trong những trường hợp dưới đây, các em cần sử dụng thì Future perfect continuous để diễn đạt câu tiếng Anh:

  • Diễn tả hành động hoặc sự việc xảy ra và kéo dài liên tục đến một mốc thời điểm cụ thể ở trong tương lai.
  • Nhấn mạnh về tính liên tục của hành động này so với một hành động khác ở trong tương lai.

1.3. Cách nhận biết thì

Khi trong câu xuất hiện một trong những trạng từ dưới đây, các em cần chia động từ ở thì Future perfect continuous:

  • By this… + từ chỉ thời gian.
  • By then.
  • By the time + mệnh đề ở thì hiện tại đơn.
  • By the end of this + từ chỉ thời gian.

2. Bài tập vận dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

2.1. Bài tập 1: Điền động từ vào chỗ trống

  1. They (listen) ____ to music all day.
  2. In half an hour he (work) ____ for 5 hours without a break.
  3. In three week she (teach) ____ Japanese for five years.
  4. Next month she (live) ____ in your new apartment for 2 year.
  5. Her mother (live) ____ resort all holiday.

Đáp án:

  1. will have been watching
  2. will have been listening
  3. will have been teaching
  4. will have been living
  5. will have been living

2.2. Bài tập 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. By the end of the month she (work) ____ for this bank for 5 years.
  2. By the end of this month we (live) ____ together for 4 years.
  3. By the end of this month he (study) ____ for 5 years.
  4. By midnight they (play) ____ game for 24 hours.
  5. She (work) ____ on the computer for 8 hours.
  6. He (look for) ____ her all night long.
  7. They (play) ____ tennis all day long.
  8. She (read) ____ book all day.
  9. She (not/sleep) ____ all morning.
  10. (Wait/he) ____ for 3 hours?

Đáp án:

  1. will have been working
  2. will have been living
  3. will have been studying
  4. will have been playing
  5. will have been working
  6. will have been looking for
  7. will have been playing
  8. will have been reading
  9. will not have been sleeping
  10. Will he have been waiting
Bài tập thực hành về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Bài tập thực hành về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

2.3. Bài tập 3: Chọn đáp án đúng cho những câu dưới đây

Câu 1. By next month, we ___ in the same city for over 20 years

  1. have been living
  2. will have been living
  3. had been living

Câu 2. By next month, she ___ for 5 years!

  1. has been playing in band
  2. will have been playing in a band
  3. had been playing in a band

Câu 3. By 9:00, they ___ for 7 hours.

  1. will have been working
  2. will have working
  3. will have been work

Câu 4. By 9:00, ___ for 24 hours straight.

  1. it will have been raining
  2. it will raining
  3. it will been raining

Câu 5. By the time he return home, she ___ for a full year.

  1. will travel
  2. will been traveling
  3. will have been traveling

Đáp án:

  1. B
  2. B
  3. A
  4. A
  5. C

3. Một số lỗi sai thường gặp khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

  • Sử dụng thì Future perfect continuous nhưng không có thời gian cụ thể.
  • Chia các động từ chỉ trạng thái ở thì Future perfect continuous.
  • Sử dụng thì nhưng không đưa ra một sự việc hay hành động cụ thể nào khác để so sánh, đối chiếu.
  • Không nhớ rõ quy tắc chia động từ dạng đuôi “ing”.
  •  Viết tắt sai từ “will not”.

4. Quy tắc chia động từ ở dạng đuôi “ing”

Trong quá trình làm bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, nhiều em thường chia sai động từ ở dạng đuôi “ing”. Để tránh gặp phải lỗi này, các em cần nắm vững nguyên tắc thêm đuôi “ing” vào sau động từ tiếng Anh dưới đây:

  • Đối với động từ có tận cùng là “e” thì các em bỏ “e” rồi thêm đuôi “ing”. Ví dụ: move – moving; leave – leaving,…
Quy tắc thêm đuôi “ing” sau động từ tiếng Anh
Quy tắc thêm đuôi “ing” sau động từ tiếng Anh
  • Đối với động từ có tận cùng là “ee”, chỉ cần thêm đuôi “ing” vào sau. Ví dụ” agree – agreeing.
  • Động từ có kết thúc là “ie” thì chuyển “ie” thành “y” sau đó thêm đuôi “ing”. Ví dụ: lie – lying.
  • Động từ có 1 tâm tiết với tận cùng là “nguyên âm + phụ âm” thì gấp đôi phụ âm sau đó thêm đuôi “ing”. Ví dụ: Put – Putting.
  • Đối với động từ có 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai và có tận cùng là “nguyên âm + phụ âm” thì gấp đôi phụ âm rồi thêm đuôi “ing”. Ví dụ: Travel – Travelling.
  • Các động từ kết thúc bằng “c” thì thêm chữ “K” vào cuối rồi thêm đuôi “ing”. Ví dụ: Panic – Panicking.

Bài viết là tổng hợp kiến thức về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Đây là một trong những thì quan trọng và thường xuyên xuất hiện trong bài thi tiếng Anh. Các em cần nắm vững kiến thức để hoàn thành tốt mọi bài tập.

Bài viết liên quan
Ba mẹ đăng ký nhận tư vấn
Cam kết hoàn 100% học phí nếu con không tiến bộ