Bỏ túi 3 cách học thì tương lai tiếp diễn cực đơn giản & hiệu quả

1.199 lượt xem

Việc hiểu rõ và sử dụng thành thạo thì tương lai tiếp diễn không phải là điều dễ dàng. Bởi thì này được đánh giá là khá phức tạp, dễ nhầm lẫn với một số thì khác. Nếu các em cảm thấy chưa tự tin với những hiểu biết của bản thân về loại thì này thì hãy theo dõi nội dung dưới đây để được hướng dẫn chi tiết cách học thì cực đơn giản và hiệu quả. 

1. Cách học thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh

Future Continuous tense – Thì tương lai tiếp diễn là thì được sử dụng để diễn tả một sự việc, hành động diễn ra vào một thời điểm nhất định ở tương lai.

1.1. Học cấu trúc của thì

  • Câu khẳng định: S + will + be + V-ing

Ví dụ: I will be doing my homework at 8a.m tomorrow.

  • Câu phủ định: S + will + not + be + V-ing.

Ví dụ: She will be staying in Ha Noi at 8p.m tomorrow.

  • Câu hỏi: Will + S + be + V-ing?

Ví dụ: Will he be traveling to Paris next month?

Cấu trúc câu khẳng định, phủ định và nghi vấn của thì
Cấu trúc câu khẳng định, phủ định và nghi vấn của thì

1.2. Sử dụng thì tương lai tiếp diễn trong trường hợp nào?

  • Diễn tả một sự việc hoặc một hành động đang diễn ra ở trong tương lai thì có một sự việc hoặc một hành động khác xen vào.
  • Diễn tả một sự việc, hành động đang diễn ra tại một khoảng thời gian hoặc một thời điểm cụ thể ở trong tương lai.
  • Diễn tả một sự việc hoặc một hành động sẽ xảy ra và kéo dài liên tục ở trong tương lai.
  • Diễn tả một sự việc hoặc một hành động diễn ra theo lịch trình hoặc thời gian biểu ở trong tương lai.
  • Diễn tả các hành động đang xảy ra song song để mô tả khung cảnh hoặc không khí ở một thời điểm nhất định ở trong tương lai.
  • Diễn tả các hành động hoặc các sự việc xảy ra liên tục ở thời điểm hiện tại và sẽ tiếp tục ở trong tương lai.

1.3. Cách học thì tương lai tiếp diễn qua dấu hiệu nhận biết

Trong quá trình làm bài tập, không ít học sinh thường bị nhầm lẫn giữa các thì với nhau. Do đó, việc nắm vững dấu hiệu nhận biết sẽ giúp các em làm bài tốt hơn. Nếu thấy trong câu xuất hiện các từ hoặc trạng từ chỉ thời gian dưới đây thì các em cần chia động từ ở thì Future Continuous:

  • At + giờ cụ thể + thời điểm xác định ở tương lai.
  • At this moment/At this time + thời gian ở trong tương lai.
  • When + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn.
  • Trong câu xuất hiện các từ: next time; in the future; next week; soon; next year,…
Dấu hiệu nhận biết của thì
Dấu hiệu nhận biết của thì

2. Bài tập thực hành kèm đáp án

2.1. Bài tập 1: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc

  1. Tom ….. (make) dinner when his girlfriend arrives.
  2. We ….. (sleep) in a five next Saturday at midnight.
  3. This time next month, Tom ….. (visit) at Cua Lo beach.
  4. At 8 a.m tomorrow, they ….. (take) the exam.
  5. David …..  (not/ come) to the party date at 8 p.m next Sunday.
  6. When you come in the moring, they ….. (play) tennis together.
  7. I think it ….. (rain) by the time my mother come back.

Đáp án:

  1. Will be making
  2. Will be sleeping
  3. Will be sitting
  4. Will be taking
  5. Won’t be coming
  6. Will be playing
  7. Will be raining

2.2. Bài 2: Phát hiện lỗi sai trong những câu dưới đây và sửa lại

  1. He will buy to a new apartment at this time next month.
  2. The cake will be delivering at 8 a.m tomorrow.
  3. The competition will be canceled at next Monday because of rain.
  4. Mary will interview by her president at 9 a.m next Tuesday.
  5. At this time next month, they will celebrate our love day.

Đáp án:

  1. will buy -> will be buying
  2. delivering -> being delivered
  3. canceled -> being canceled
  4. interview -> be being interviewed
  5. celebrate -> be celebrating
Bài tập thực hành về thì tương lai tiếp diễn
Bài tập thực hành về thì tương lai tiếp diễn

Bài 3: Sử dụng các động từ sau để hoàn thành câu

  1. her friends/ be/ She/ music/ listen/ time/ tomorrow.
  2. he/ It/ seem/ he/ abroad/ his/ that/ be/ study/ time/ graduate/ next month.
  3. She/ Hanoi/ be/ live/ visit/ because/ for/ 2 weeks/ her grandparent’s house.
  4. He/ ask/ be/ do/ tomorrow evening/ homework/ 7 p.m/ so/ I/ not/ his/ go out.
  5. We/ have/ not/ be/ when/ dinner/ tomorrow/ together/ you/ come.

Đáp án:

  1. She will be listening to music at that time tomorrow with her friends.
  2. It seems to him that he will be studying abroad by the time he graduates next month.
  3. She will be living in Hanoi for 2 weeks because of their visit to her grandparent’s house.
  4. He will be doing his homework at 7 p.m. tomorrow evening, so I don’t ask her to go out.
  5. We won’t be having dinner together when you come tomorrow.

3. Một số lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn

Cấu trúc và cách dùng thì Future Continuous không được sử dụng trong các mệnh đề bắt đầu với một số từ chỉ thời gian như: by the time, as soon as, if, when, unless, before, while, after,… Thay vào đó, các em sẽ dùng thì hiện tại tiếp diễn.

Ví dụ: While he is finishing his homework, his mother is going to make dinner.

Các từ không sử dụng ở dạng tiếp diễn cũng như tương lai tiếp diễn:

  • Các từ chỉ sở hữu: have, belong.
  • Các từ chỉ giác quan: hear, feel, taste, see, smell, touch.
  • Các từ chỉ cảm xúc: hope, hate, love, wish, regret, prefer, want.

Ngoài ra, còn có một số từ khác như: know, believe, understand.

Cách học và ghi nhớ thì tương lai tiếp diễn không quá khó nếu các em nắm vững kiến thức. Hy vọng bài viết của Babilala đã cung cấp những thông tin hữu ích giúp các em nắm rõ cấu trúc, cách sử dụng cũng như dấu hiệu nhận biết thì. Hãy thực hành làm nhiều bài tập hơn để thành thạo hơn về thì Future Continuous.

Bài viết liên quan
Ba mẹ đăng ký nhận tư vấn
Cam kết hoàn 100% học phí nếu con không tiến bộ