Bỏ túi công thức thì quá khứ đơn trong tiếng Anh
Nắm vững công thức thì quá khứ đơn sẽ giúp các em hoàn thành tốt các bài tập và đạt được điểm cao trong bài thi tiếng Anh. Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ công thức câu khẳng định, câu phủ định và nghi vấn trong thì quá khứ đơn kèm ví dụ minh họa chi tiết. Mời các em cùng tham khảo!
Nội dung chính
1. Công thức quá khứ đơn trong tiếng Anh
Tương tự như các thì khác trong tiếng Anh, công thức thì quá khứ đơn cũng bao gồm câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn. Dưới đây là bảng công thức kèm ví dụ chi tiết.
Loại câu | Công thức | Ví dụ |
Khẳng định | – Với động từ thường: S + V-ed – Với độ từ tobe: S + were/was + O | Tom passed the exam. |
Phủ định | – Với độ từ thường: S + did not + V (nguyên thể) – Với động từ tobe: S + were/was + not + O | Tom did not pass the exam. |
Nghi vấn | – Với độ từ thường: Did + S + V (nguyên thể)? – Với động từ tobe: Were/Was + S + O? | Did Tom pass the exam? |
Các em cần ghi nhớ công thức trên đây để áp dụng vào bài tập. Đặc biệt, là những bài tập về thì quá khứ đơn và hiện tại đơn bởi hai thì này có một số điểm khá giống nhau.
2. Phân biệt thì quá khứ đơn và thì hiện tại đơn
Để có thể sử dụng 2 thì này một cách chính xác, không bị nhầm lẫn, các em hãy dành ra ít phút để theo dõi thông tin dưới đây.
2.1. Về cách dùng của thì quá khứ đơn và thì hiện tại đơn
Thì quá khứ đơn | Thì hiện tại đơn |
Diễn tả một sự việc hoặc hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn ở trong quá khứ. | Diễn tả một sự thật hoặc một chân lý mang tính chất hiển nhiên. |
Diễn tả một loạt các hành động hoặc sự việc xảy ra nối tiếp nhau ở quá khứ. | Diễn tả một hành động hoặc sự việc có tính chất chu kỳ, lặp đi lặp lại như một thói quen. |
Diễn tả hành động hoặc thói quen lặp đi lặp lại ở trong quá khứ. | Diễn tả các hoạt động, sự việc xảy ra theo thời gian biểu hoặc có lịch trình sắp xếp từ trước. |
Diễn tả một hành động hoặc sự việc xen vào một hành động hoặc sự việc ở trong quá khứ. | Diễn tả cảm xúc, suy nghĩ, biểu cảm. |
Sử dụng trong câu điều kiện loại 2. | Sử dụng trong câu điều kiện loại 0 và loại 1. |
2.2. Về dấu hiệu nhận biết
Thông qua một số dấu hiệu dưới đây, các em sẽ biết cách phân biệt giữa hai thì quá khứ đơn và hiện tại đơn.
2.2.1. Thì quá khứ đơn
- Trong câu xuất hiện các từ: ago; in the past; last week; the day before; yesterday; last year; it is time,…
- Thì quá khứ đơn đứng sau các từ: as if; if only; would sooner,…
2.2.2. Thì hiện tại đơn
- Trong câu xuất hiện một số trạng từ chỉ tần suất như: usually; always, sometimes, generally, rarely,….
- Một số từ chỉ thời gian như: every week, every day, every month, every morning, every year,….
2.3. Về công thức
Các em có thể tham khảo công thức thì quá khứ đơn ở trên, sau đó so sánh với công thức câu khẳng định, phủ định và nghi vấn của thì hiện tại đơn dưới đây:
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ tobe:
- Câu khẳng định: S + tobe + N/Adj.
- Câu phủ định: S + tobe + not + N/Adj.
- Câu nghi vấn: Tobe + S + N/Adj?
Đối với động từ thường:
- Câu khẳng định: S + V(s/es) + O.
- Câu phủ định: S + do/does + not + V + O.
- Câu nghi vấn: Do/Does + S + V + O?
2.4. Về cách chia động từ
Quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn và quá khứ đơn khác nhau. Các em cần nắm rõ quy tắc này để hoàn thành tốt bài thi tiếng Anh.
2.4.1. Đối với thì quá khứ đơn
- Ngoại trừ động từ bất quy tắc thì các động từ khác khi chia ở thì quá khứ đơn đều thêm “ed” vào phía sau. Ví dụ: Turn – Turned,…
- Các động từ kết thúc là “e” thì chỉ cần thêm “d”. Ví dụ: Love – Loved,…
- Động từ có 1 âm tiết có tận cùng là 1 phụ âm, trước phụ âm là 1 nguyên âm thì các em gấp đôi phụ âm cuối sau đó thêm “ed”. Ví dụ: Shop – Shopped,…
- Động từ kết thúc là “y”, nếu trước “y” là nguyên âm thì thêm “ed”. Còn trước “y” là phụ âm thì thay “y” bằng “i” sau đó thêm “ed”. Ví dụ: Cry – Cried; Stay – Stayed.
2.4.2. Đối với thì hiện tại đơn
Khi trong câu có chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít hoặc là danh từ không đếm được, danh từ số ít thì động từ sẽ được thêm đuôi “s” hoặc “es”.
- Các động từ kết thúc bằng: sh, ch, s, o, x thì sẽ được thêm “es”. Ví dụ: go – goes.
- Động từ kết thúc là “y”, nếu trước “y” là phụ âm thì bỏ “y” và thêm “ies”. Ví dụ: study – studies,…
- Các động từ còn lại sẽ thêm “s”. Ví dụ: run – runs,….
- Trường hợp đặc biệt: Have – Has.
3. Bài tập thực hành thì quá khứ đơn và thì hiện tại đơn
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn
- Why ___________ she ___________ (help) her sister with the homework? – Because she ___________ (be) rather lazy all the time
- Seldom ___________ (drink) alcohol during the forenoon.
- My cat sometimes ___________ (catch) a mouse and ___________ (bring) it to the front door.
- Marry___________ (arrive) from the airport at 7:00, ___________ (check) into the hotel at 8:00, and met the others at 9:00.
- Last year, she_________ (travel) to Paris.
Đáp án:
- does – help – is
- drink
- catches – brings
- arrives – checks
- travelled
Bài 2: Phát hiện lỗi sai trong các câu dưới đây và sửa lại cho đúng
- Tom are famous goalkeeper.
- Lisa don’t go swimming.
- How often do she go shopping ?
- Mr. Alex teaches them when they were freshmen in the university.
- It was day in November, Mary’s having to take the last exam of his student life.
Đáp án:
- are -> is
- don’t -> doesn’t
- do -> does
- teaches -> taught
- is having -> had
Trên đây là cập nhật công thức thì quá khứ đơn và hướng dẫn cách phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại đơn chi tiết nhất. Đây đều là những kiến thức quan trọng và cần thiết để giúp các em nắm vững ngữ pháp tiếng Anh. Từ đó đạt được điểm cao trong các kì thi.