Góc học tiếng Anh

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và cách sử dụng trong tiếng Anh

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn được cho là một trong số ít các thì phức tạp bậc nhất của ngữ pháp tiếng Anh. Thì này thường xuất hiện ở các đề thi nâng cao hoặc các đoạn hội thoại, cuộc trò chuyện mang tính trang trọng hoặc học thuật. Hãy cùng tìm hiểu về thì này, như: định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng qua bài viết dưới đây nhé!

I. Định nghĩa

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (The past perfect progressive tense) là thì được sử dụng dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động đã xảy ra trong quá khứ.

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là một thì dễ bị nhầm lẫn khi sử dụng 

Ví dụ: I had a headache because I had been sleeping too much.

(Tôi bị đau đầu vì đã ngủ quá nhiều)

→ Trạng thái bị đau đầu đã xảy ra trong quá khứ, tuy nhiên nguyên nhân gây ra là do ngủ quá nhiều (sự việc ngủ nhiều xảy ra trước mới dẫn đến tình trạng đau đầu của người nói)

II. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  1. Thể khẳng định (Affirmative form)

Subject + had + been + V_ing

Ví dụ: They had been going out before the quarrel.

(Họ đã ra ngoài chơi trước khi cãi nhau)

  1. Thể phủ định (Negative form)

Subject + had not (hadn’t) + been + V_ing

Ví dụ: Until then things hadn’t been going well.

(Cho đến khi ấy thì mọi thứ đã không tiến triển tốt đẹp)

  1. Thể nghi vấn (Question form)

Had + subject + been + V_ing?

Ví dụ: Was the ground wet? Had it been raining?

(Đất bị ướt hả? Trời vừa mưa xong phải không?)

III. Cách sử dụng

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được sử dụng trong các trường hợp sau:

  1. Diễn tả hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục tới một thời điểm trong quá khứ.

Ví dụ: He found his favorite book. He had been looking for it for ages.

(Anh ấy đã tìm được quyển sách yêu thích của mình rồi. Anh ấy tìm nó lâu lắm rồi)

At that time I had been living at my friend’s house for two weeks.

(Đến lúc đó thì tôi đã sống ở nhà bạn của tôi được hai tuần rồi)

  1. Diễn tả hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục một khoảng thời gian trước khi một hành động quá khứ khác xảy ra.

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn chỉ được sử dụng trong một số trường hợp nhất định

Ở đây ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (the past perfect progressive tense) cho hành động xảy ra trước và thì quá khứ đơn (the past simple tense) cho hành động xảy ra sau.

Ví dụ: When he arrived, the meeting had been starting for 15 minutes.

(Khi anh ấy tới thì buổi họp đã bắt đầu được 15 phút rồi)

By the time the waiter served the food, we had been waiting for over 30 minutes.

(Lúc nhân viên phục vụ thức ăn thì chúng tôi đã phải đợi hơn 30 phút rồi)

  1. Diễn tả sự việc vừa mới kết thúc và có ảnh hưởng hoặc có kết quả tại một thời điểm trong quá khứ.

Ví dụ: She had been reading a book before the lights went off.

(Trước khi đèn tắt thì cô ấy đang đọc một cuốn sách)

It had been snowing and the ground was slippery.

(Trời vừa có tuyết rơi xong nên mặt đất vẫn còn trơn lắm)

IV. Phân biệt thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và quá khứ hoàn thành

Để diễn đạt hành động đã kéo dài liên tục trong bao lâu, dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (the past perfect progressive tense) chứ không dùng thì quá khứ tiếp diễn (the past progressive)

Ví dụ: We had been playing basketball since sunset, and we were tired.

(Chúng tôi đã chơi bóng rổ từ lúc hoàng hôn nên chúng tôi mệt)

[NOT: We were playing basketball…]

I starved because I had been working still for a long time.

(Tôi đói lả người vì tôi đã làm việc lâu quá]

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của hành động, trong khi đó thì quá khứ hoàn thành lại nhấn mạnh sự hoàn tất hoặc kết quả của hành động.

Ví dụ: We had been collecting money all the morning.

(Chúng tôi đã đi quyên tiền suốt cả buổi sáng)

We had collected hundreds of dollars.

(Chúng tôi đã quyên được hàng trăm đô)

Bên cạnh đó, cần lưu ý rằng ta không dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác, sở hữu, như: see, know, taste, think, belong,… Với các động từ này, ta dùng thì quá khứ hoàn thành.

Ví dụ: The laptop had belonged to Mina for years before Tim bought it.

(Mina đã sở hữu chiếc máy tính xách tay đó nhiều năm trước khi Tim mua nó)

V. Bài tập thực hành

Bài tập 1: Hoàn thành câu bằng một trong các động từ dưới đây, sử dụng cùng một động từ cho một cặp câu. Dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn hoặc quá khứ hoàn thành.

smokeworkapplycarryfly
  1. a. She ______ for the company since she left school, so I wasn’t surprised when she took a new job in New York.

b. She ______ finally ______ her way up from trainee to a management position, and she celebrated her promotion with a big party.

  1. a. The avalanche ______ them 500 meters down the mountain but no-one was hurt.

b. She took a bottle from the bag she ______ all the way from home.

  1. a. Michael ______ all his cigarettes and had to borrow some from Kris.

b. By the smell in the room and his guilty expression I could tell that Mark ______.

  1. a. We ______ for visas early, but still hadn’t got them by the week before the holiday.

b. She ______ for jobs, without success, since leaving university.

  1. a. He ______ all the way from New York to be at yesterday’s meeting.

b. When the plane was diverted, shortly after take-off, it ______ from Bangkok to Korea.

Bài tập 2. Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn hoặc thì quá khứ hoàn thành.

  1. I ______  always ______  it would be easy to get a job, and was disappointed to be rejected. (believe)
  2. James ______ children’s stories for 12 years when she got her first book published. (write)
  3. This was the first time we had been to the castle, even though we ______ Edinburgh a few times before (visit).
  4. For some time Mark ______ about passing the exams and eventually decided to change the course he was taking (worry)
  5. Mrs. Morgan ______ to have children for years, then she finally became pregnant at the age of 40. (try)
  6. My teacher was really annoyed with me. It was the second time I ______ late for school that week (arrive)
  7. We ______ about Susan when, to our amazement, she walked through the door (talk)
  8. She bought her first motorbike at the age of 19. It ______ $6.000 dollars. (cost)

ĐÁP ÁN

  1. a. She had been working/ had worked for the company since she left school, so I wasn’t surprised when she took a new job in New York.

b. She had finally worked her way up from trainee to a management position, and she celebrated her promotion with a big party.

  1. a. The avalanche had carried them 500 meters down the mountain but no-one was hurt.

b. She took a bottle from the bag she had been carrying/ had carried all the way from home.

  1. a. Michael had smoked all his cigarettes and had to borrow some from Kris.

b. By the smell in the room and his guilty expression I could tell that Mark had been smoking.

  1. a. We had applied for visas early, but still hadn’t got them by the week before the holiday.

b. She had been applying/ had applied for jobs, without success, since leaving university.

  1. a. He had flown all the way from New York to be at yesterday’s meeting.

b. When the plane was diverted, shortly after take-off, it had been flying from Bangkok to Korea.

Bài tập 2. Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn hoặc thì quá khứ hoàn thành.

  1. I had always believed it would be easy to get a job, and was disappointed to be rejected.
  2. James had been writing/ had written children’s stories for 12 years when she got her first book published.
  3. This was the first time we had been to the castle, even though we had visited Edinburgh a few times before
  4. For some time Mark had been worrying/ had worried about passing the exams and eventually decided to change the course he was taking.
  5. Mrs. Morgan had been trying to have children for years, then she finally became pregnant at the age of 40.
  6. My teacher was really annoyed with me. It was the second time I had arrived late for school that week.
  7. We had been talking about Susan when, to our amazement, she walked through the door.
  8. She bought her first motorbike at the age of 19. It had cost $6.000 dollars.

Hy vọng rằng với những kiến thức liên quan đến thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, cách phân biệt quá khứ hoàn thành tiếp diễn và quá khứ hoàn thành trên đây có thể giúp bạn nắm vững nội dung và không còn trường hợp bị nhầm lẫn giữa hai thì này nữa. Chúc các bạn học tốt!

Babilala-Admin

Recent Posts

Cập nhật nội dung & những thay đổi trong chương trình lớp 1 mới

Lớp 1 - lớp đầu tiên của cấp Tiểu học chính là cột mốc quan…

15 giờ ago

Tìm hiểu nội dung các môn học trong chương trình học lớp 2 mới

Chương trình học lớp 2 hiện được triển khai theo chương trình giáo dục phổ…

1 tuần ago

Dạy trẻ thông minh sớm: 5 phương pháp và 3 cuốn sách nên đọc

Dạy trẻ thông minh sớm là mong mỏi của không ít bậc phụ huynh trên…

1 tuần ago

Cách dạy con học lớp 1 và 3 mục tiêu kỹ năng trẻ cần đạt

Dạy con học tại nhà không phải là điều dễ dàng đối với ba mẹ,…

4 tuần ago

Top 5 app tra từ điển tiếng Anh miễn phí tốt nhất cho bé

Từ điển luôn là một công cụ hữu dụng trong quá trình học tập một…

1 tháng ago

15 dạng bài tập toán lớp 3 trọng tâm nhất (kèm 80 bài tập)

Trong chương trình toán lớp 3, dạng toán về phần số và bài toán có…

2 tháng ago