Xu hướng toàn cầu hóa khiến tiếng Anh trở nên ngày một phổ biến và quan trọng. Việc cho con học toán bằng tiếng Anh đã không còn xa lạ đối với các bậc phụ huynh. Toán tiếng Anh lớp 1 là một sự lựa chọn được bố mẹ ưa thích bởi khi học môn học này, con vừa có thời gian làm quen và thành thạo các kỹ năng toán học, vừa có thể phát triển khả năng ngoại ngữ của mình. Hãy cùng tìm hiểu về nội dung chương trình học và các dạng bài tập toán tiếng Anh lớp 1 qua nội dung dưới đây.
Nội dung chính
Trong chương trình toán lớp 1, học sinh sẽ bắt đầu làm quen với các khái niệm toán cơ bản như: số đếm, phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Việc học toán bằng tiếng Anh lúc này mang lại cho con rất nhiều lợi ích như:
Toán tiếng Anh lớp 1 mang lại cho con nhiều lợi ích trong học tập
Chương trình học toán tiếng Anh lớp 1 bao gồm các nội dung sau:
Xem thêm: Nội dung các môn học trong chương trình lớp 1 mới
1. Addition sentences: Find the missing number
1) 3 + ___ = 10 | 4) 7 + ___ = 8 | 7) 2 + ___ = 8 |
2) ___ + 2 = 7 | 5) ___ + 5 = 9 | 8) 3 + 6 = ___ |
3) 4 + ___ = 5 | 6) 5 + ___ = 10 | 9) 1 + ___ = 4 |
2. Find the sums
1) 2 + 8 = ___ | 5) 5 + 2 = ___ | 9) 4 + 3 = ___ | 13) 5 + 3 = ___ |
2) 3 + 2 = ___ | 6) 2 + 3 = ___ | 10) 1 + 7 =___ | 14) 2 + 6 = ___ |
3) 8 + 1 = ___ | 7) 9 + 1 = ___ | 11) 4 + 6 = ___ | 15) 6 + 0 = ___ |
4) 3 + 6 = ___ | 8) 7 + 2 = ___ | 12) 4 + 2 = ___ | 16) 7 + 3 =___ |
3. Fill >, <, = in the blanks.
1) 6 ___ 8 | 5) 3 ___ 4 | 9) 4 ___ 8 | 13) 5 ___ 2 |
2) 3 ___ 2 | 6) 2 ___ 5 | 10) 6 ___ 4 | 14) 4 ___ 4 |
3) 8 – 3 ___ 4 + 6 | 7) 2 + 1 ___ 8 – 3 | 11) 9 – 2 ___ 8 + 3 | 15) 6 + 1 ___ 4 – 2 |
4) 8 – 5 ___ 7 – 3 | 8) 1 + 2 ___ 5 – 2 | 12) 4 + 2 ___ 9 – 7 | 16) 9 – 5 ___ 6 + 1 |
Đáp án:
1. Addition sentences: Find the missing number
1) 3 + 7 = 10 | 4) 7 + 1 = 8 | 7) 2 + 6 = 8 |
2) 5 + 2 = 7 | 5) 4 + 5 = 9 | 8) 3 + 6 = 9 |
3) 4 + 1 = 5 | 6) 5 + 5 = 10 | 9) 1 + 3 = 4 |
2. Find the sums
1) 2 + 8 = 10 | 5) 5 + 2 = 7 | 9) 4 + 3 = 7 | 13) 5 + 3 = 8 |
2) 3 + 2 = 4 | 6) 2 + 3 = 5 | 10) 1 + 7 = 8 | 14) 2 + 6 = 8 |
3) 8 + 1 = 9 | 7) 9 + 1 = 10 | 11) 4 + 6 = 10 | 15) 6 + 0 = 6 |
4) 3 + 6 = 9 | 8) 7 + 2 = 9 | 12) 4 + 2 = 6 | 16) 7 + 3 = 10 |
3. Fill >, <, = in the blanks
1) 6 < 8 | 5) 3 < 4 | 9) 4 < 8 | 13) 5 > 2 |
2) 3 > 2 | 6) 2 < 5 | 10) 6 > 4 | 14) 4 = 4 |
3) 8 – 3 < 4 + 6 | 7) 2 + 1 < 8 – 3 | 11) 9 – 2 < 8 + 3 | 15) 6 + 1 > 4 – 2 |
4) 8 – 5 < 7 – 3 | 8) 1 + 2 = 5 – 2 | 12) 4 + 2 > 9 – 7 | 16) 9 – 5 < 6 + 1 |
Arrange the following numbers:
a. In order from largest to smallest: 2, 20, 7, 15, 4, 30, 13
b. In order from smallest to largest: 51, 26, 30, 10, 34, 9, 46
Đáp án:
a. In order from largest to smallest: 30, 20, 15, 13, 7, 4, 2
b. In order from largest to smallest: 51, 46, 34, 30, 26, 10, 9
a. Write numbers from 10 to 20
b. Write numbers from 68 to 80
c. The preceding number of 80 is …
d. The number after 45 is …
Đáp án:
a. 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20
b. 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74,75, 76, 77, 78, 79, 80
c. The preceding number of 80 is 79
d. The number after 45 is 46
Bài 1:
a. Mark has 10 counters on his desk. He takes away 3 counters. Now he has just … counters.
b. John draws 2 squares on the paper. He draws 6 more squares. Now there are … squares.
c. Bora plays a counting game. She has 12 stones. Bora takes out 4 stones. Now she has only … stones.
d. Jin has 6 cubes on the table. He gets 5 more cubes. Now he has … cubes in all.
e. Ann plays with flashcards. She has 9 flashcards. She puts away 9 flashcards. Now … flashcards are left.
f. Ron picks up 4 game pieces. He sees more pieces. Now he picks up 7 more pieces, so now he has … pieces in all.
g. The teacher is ready to read a book. There are 2 children on the rug. Then 3 children sit down. … children are all ready to listen.
h. It is time to go home. There are 7 coats. Only … children take their coats. There are 5 coats left.
Bài 2:
a. 6 children count cubes. 8 more children count cubes. How many children count cubes in all?
b. Saw has 17 tiles. He puts away 5 tiles. How many tiles does Saw have left?
c. There are 6 children in the room. 4 more children come in. How many children are there in all?
d. There are 10 banana muffins to eat. Miss Grove gives the children 7 banana muffins from the table. How many banana muffins are left?
Bài 3:
a. Bich has 12 balls. Mai has 4 balls. How many balls do they both have?
b. Class 1B has 30 students, including 14 girls. How many boys are there in this class?
c. There were twenty birds on the tree, and suddenly twelve of them flew away. How many birds are left on the tree?
d. A week has … days
e. Today is Monday, October 05th. So Thursday is ….
f. The hour hand points to the number 10 and the minute hand points to the number 5. What time is it?
g. How many numbers are greater than 5 and less than 10?
Đáp án:
Bài 1:
a. He has just 7 counters
b. There are 8 squares.
c. Now she has only 8 stones.
d. Now he has 11 cubes in all.
e. Now 0 flashcards are left.
f. Now he has 11 pieces in all.
g. 5 children are all ready to listen.
h. There are 7 coats. Only 2 children take their coats. There are 5 coats left.
Bài 2:
a. 14 children count cubes in all.
b. Saw has 12 tiles.
c. There are 10 children in all.
d. There are 3 banana muffins left on the table.
Bài 3:
a. They have 16 balls.
b. There are 16 boys in this class.
c. There are 8 birds left on the tree.
d. A week has 7 days.
e. Today is Monday, October 05th. So Thursday is October 08th.
f. It is 10 o’clock.
g. There are 4 numbers and they are 6, 7, 8, 9.
Để giúp con học tốt môn toán tiếng Anh, phụ huynh cần lưu ý những điều sau:
Bố mẹ nên đồng hành, sát sao con trong quá trình học tập. Khi con gặp vấn đề về kiến thức toán học hoặc cấu trúc, từ vựng ngữ pháp tiếng Anh, hãy hướng dẫn để con tìm được câu trả lời.
Bên cạnh đó, phụ huynh cũng nên động viên và khuyến khích con thường xuyên trong quá trình học. Điều này giúp con cảm thấy thoải mái hơn, có thái độ học tập tích cực hơn; từ đó dễ dàng đạt được thành tích cao trong học tập.
Lời khuyên dành cho phụ huynh khi đồng hành cùng con học toán tiếng Anh
Để con học tập hiệu quả nhất có thể, bố mẹ nên cho con tiếp cận với toán học theo phương pháp tích hợp. Việc học được kết hợp hài hòa giữa lý thuyết và thực hành. Con sẽ được học thông qua các hoạt động vui chơi giải trí như: chơi trò chơi, bài hát, câu chuyện,… bên cạnh phương pháp học truyền thống để tạo hứng thú và giúp trẻ ghi nhớ kiến thức lâu hơn.
Bố mẹ nên khuyến khích trẻ sử dụng tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày bằng cách tạo cho trẻ một môi trường nói tiếng Anh. Hoặc cho trẻ chơi các trò chơi như đếm số hoặc giải đố bằng tiếng Anh. Khi đó trẻ sẽ được làm quen với toán tiếng Anh một cách dễ dàng hơn.
Toán tiếng Anh lớp 1 mang lại cho trẻ nhiều lợi ích, không chỉ là kiến thức tiếng Anh mà còn bồi dưỡng khả năng toán học. Trên đây là những dạng bài tập phổ biến nhất đối với học sinh lớp 1 khi học toán tiếng Anh. Bố mẹ hãy chú trọng cho con học và ôn tập hiệu quả để trẻ có được nền tảng vững chắc.
Chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11. Nhằm tri ân quý thầy cô cũng…
Bộ đề thi tiếng Anh lớp 2 giữa kỳ 1 này được thầy cô biên…
Để các em có thể chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi giữa học kỳ…
Sau 3 ngày phát động kêu gọi toàn thể cán bộ, nhân viên công ty…
Dạy trẻ cách order đồ ăn bằng tiếng Anh là kỹ năng hữu ích giúp…
Bộ ảnh học tiếng Anh được thầy cô chia sẻ dưới đây sẽ rất hữu…