Thì tương lai đơn và tương lai gần là hai thì cơ bản trong tiếng Anh và đều được dùng để diễn tả về những kế hoạch, dự định trong tương lai. Do đó, trong quá trình sử dụng, nhiều người thường bị nhầm lẫn. Để phân biệt rõ giữa hai thì này, các bạn có thể tham khảo những thông tin trong bài viết dưới đây!
Nội dung chính
Thì tương lai đơn là thì được sử dụng để diễn tả một kế hoạch, dự định hoặc quyết định trong tương lai và được phát sinh ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ: Nam will play soccer tomorrow (Nam sẽ chơi đá bóng vào ngày mai).
Trong khi đó thì tương lai gần được sử dụng để diễn tả một dự định, quyết định hoặc hành động sẽ xảy ra trong tương lai và đã được lên sẵn kế hoạch từ trước. Những dự định hoặc hành động này sẽ diễn ra trong thời gian sắp tới.
Ví dụ: Tom is going to travel to Da Nang next Monday (Tom sẽ đi du lịch Đà Nẵng vào thứ hai tới).
Để phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần, các bạn có thể dựa vào cấu trúc, cách sử dụng cũng như dấu hiệu nhận biết. Cụ thể như sau:
Dưới đây là bảng so sánh cấu trúc câu khẳng định, phủ định và nghi vấn của hai thì này:
Thì tương lai đơn | Thì tương lai gần | |
Câu khẳng định | S + will/shall + V (nguyên thể)Ví dụ: Nam will go to cinema tomorrow. | S + is/are/am + going to + V (nguyên thể)Ví dụ: Tom is going to marry Helen next month. |
Câu phủ định | S + will/shall + not + V (nguyên thể)Ví dụ: Nam will not go to cinema tomorrow. | S + is/are/am + not + going to + V (nguyên thể)Ví dụ: Tom is not going to marry Helen next month. |
Câu nghi vấn | Will/shall + S + V (nguyên thể)?Ví dụ: Will Nam go to cinema tomorrow? | Is/Are/Am + S + going to + V (nguyên thể)?Ví dụ: Is Helen going to marry Helen next month.? |
Bên cạnh cấu trúc, 2 thì tương lai này còn có sự khác nhau về cách sử dụng.
Thì tương lai đơn được dùng để:
Trong khi đó thì tương lai gần được dùng để:
Để phân biệt nhanh 2 thì tương lai này, bạn có thể dựa vào dấu hiệu nhận biết của hai thì này.
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn | Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần |
– Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian ở tương lai như: next day (ngày tới); tomorrow (ngày mai); next month/ next week/ next year (tháng tới/ tuần tới/ năm tới); someday (một ngày nào đó); in + thời gian (trong … nữa); as soon as (ngay khi có thể).- Trong câu có các động từ nêu quan điểm: believe (tin rằng); think (nghĩ là); probably, perhaps (có lẽ); suppose (giả sử). | Tương tự như thì tương lai đơn, dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần cũng bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai. Tuy nhiên, có thêm những dẫn chứng và căn cứ cụ thể. Bao gồm:- In + thời gian: trong bao lâu nữa- Tomorrow: ngày mai- Next day: ngày tới- Next month/next week/ next year: tháng tới/ tuần tới/ năm tới. |
Việc phân biệt chính xác thì tương lai đơn và thì tương lai gần là điều quan trọng giúp bạn diễn tả hành động, sự việc xảy ra trong tương lai một cách chính xác, rõ ràng. Dưới đây là một số lý do bạn phân biệt giữa hai thì này:
Sau khi nắm chắc cách phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần, bạn có thể áp dụng ngay vào các bài tập dưới đây!
1. Would you like water or milk? I (have) ___ milk.
2. It’s 7 o’clock already. He (miss) ___ the bus
3. Lan is always late. I’m sure she (be) ___ late tomorrow, too.
4. The friends (stay) ___ tonight. They are grounded.
5. I don’t think he (spend) ___ his holidays by the sea again.
6. If you don’t stop hitting him, I (tell) ___ his father.
7. Look! They (wash) ___ the car.
8. It’s starting to rain. I (put up) ___ raincoat
Đáp án:
1. will have
2. are going to miss
3. is going to be
4. are going to stay in
5. will spend
6. will tell
7. are going to wash
8. will put up
1. Lan/ not/ want/ eat/ egg/ I/ think/ consume/ meat.
2. You/ bring/ raincoat/ weather/ be/ rain.
3. Father/ know/ my car/ break/ fix/ this afternoon.
4. Friends/ stay/ here/ until/ finish/ homework.
5. He/ take care/ himself/ well /Don’t worry.
Đáp án:
1. Lan doesn’t want to eat egg, I think she will consume meat.
2. You should bring an raincoat because the weather is going to rain.
3. My father knows that my car has broken, so he is going to fix it this afternoon.
4. His friends will stay here until Nam finish his homework.
5. He will take care of himself well. Don’t worry!
Trên đây là những thông tin cơ bản về thì tương lai đơn và tương lai gần. Hy vọng thông qua bài viết bạn sẽ hiểu hơn về cách phân biệt hai thì này. Từ đó hiểu và diễn đạt đúng nghĩa của câu cũng như hoàn thành tốt các bài tập ngữ pháp tiếng Anh.
Chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11. Nhằm tri ân quý thầy cô cũng…
Bộ đề thi tiếng Anh lớp 2 giữa kỳ 1 này được thầy cô biên…
Để các em có thể chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi giữa học kỳ…
Sau 3 ngày phát động kêu gọi toàn thể cán bộ, nhân viên công ty…
Dạy trẻ cách order đồ ăn bằng tiếng Anh là kỹ năng hữu ích giúp…
Bộ ảnh học tiếng Anh được thầy cô chia sẻ dưới đây sẽ rất hữu…