Góc học tiếng Anh

Hướng dẫn làm bài tập thì hiện tại đơn nâng cao từ A-Z

Thì hiện tại đơn xuất hiện thường xuyên trong tiếng Anh, không chỉ trong các bài kiểm tra hay bài thi mà nó còn được sử dụng nhiều trong giao tiếp. Vì thế, để củng cố kiến thức cho người học về thì hiện tại đơn, bài viết này cung cấp cho người học về bài tập thì hiện tại đơn nâng cao và các hướng dẫn đi kèm.

1. Phân biệt bài tập thì hiện tại đơn nâng cao

  • Trước khi đến với bài tập thì hiện tại đơn nâng cao, cùng xem lại lý thuyết về thì hiện tại đơn cơ bản, các dạng bài tập thường gặp.

Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả những sự thật hiển nhiên; những hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại; những trạng thái ở hiện tại; và những sự việc xảy ra theo kế hoạch đã có sẵn trước đó.

Để nhận biết thì hiện tại đơn, người học có thể dựa vào các trạng từ chỉ tần suất trong câu: always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), regularly (thường xuyên), frequently (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi), seldom (hiếm khi), hardly (hiếm khi), never (không bao giờ); once/twice a week/month/year (một/hai lần mỗi tuần/tháng/năm), every day/week/month/year (hàng ngày/ tuần/ tháng/ năm)….

Trạng từ tần suất là dấu hiệu nhận biết phổ biến trong bài tập thì hiện tại đơn nâng cao

Cấu trúc chung của thì hiện tại đơn:

Đối với động từ tobe: S + tobe (is/am/are) + O

Đối với động từ thường: S + V(s/es) + O4

Ví dụ:  She is a beautiful girl. (Cô ấy là một cô gái xinh đẹp)

I clean my house once a day. (Tôi dọn nhà một lần một ngày)

Bài tập thì hiện tại đơn cơ bản là các dạng bài tập như: cho dạng đúng của động từ trong ngoặc, điền từ còn thiếu vào chỗ trống ở thì hiện tại đơn, viết lại câu hoàn chỉnh, tìm đáp án đúng, viết lại câu hoặc chuyển câu từ thể khẳng định sang phủ định và ngược lại. Và những bài tập này chỉ ở thì hiện tại đơn, người học chỉ cần chia động từ sao cho đúng với chủ ngữ và thể (khẳng định, phủ định hoặc đảo tobe/trợ động từ lên đầu câu khi gặp câu nghi vấn) mà không cần đắn đo nhiều.

  • Lý thuyết về thì hiện tại đơn nâng cao, các bài tập thường gặp.

Bên cạnh những cách dùng thông thường, thì hiện tại đơn còn được sử dụng trong các trường hợp dễ nhầm lẫn sau:

Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn (The present simple tense and the present continuous tense)

Khi sử dụng hai thì này, người học cần hết sức cẩn thận những trường hợp dưới đây để tránh mắc phải các lỗi sai về ngữ nghĩa của câu.

  • Sử dụng động từ chỉ trạng thái để nhấn mạnh một sự việc là tạm thời hoặc trong một khoảng thời gian xung quanh hiện tại, như: like, look, love, attract, sound, hear,…
  • Một số động từ sẽ có nghĩa khác với nghĩa cơ bản khi chúng được dùng để nói về trạng thái và mô tả một hành động nào đó. Với ý nghĩa “hành động”, động từ đó thường được chia ở thì hiện tại tiếp diễn (the present continuous tense). Ngược lại, với ý nghĩa “trạng thái”, động từ đó sẽ được chia ở thì hiện tại đơn (the present simple tense)
  • Một số động từ khẳng định trong thì hiện tại đơn có nghĩa là phủ định trong thì hiện tại tiếp diễn, ví dụ như: deny, promise, guarantee, apologize, suggest…

Thì hiện tại đơn trong tương lai (The present simple for the future)

Khi nói về một sự kiện, sự việc là một phần của thời khóa biểu hay dự định đã được sắp xếp cố định, không thay đổi, thì hiện tại đơn được ưu tiên sử dụng hơn so với thì tương lai đơn. 

Ví dụ:  We have a meeting to negotiate about the price with our clients tomorrow.

(Chúng ta có một buổi họp để đàm phán về giá cả với khách hàng của mình vào ngày mai)

2. Tổng hợp các dạng bài tập thì hiện tại đơn nâng cao và cách làm

2.1. Chọn dạng đúng của động từ

  1. I am understanding/ I understand Math a lot better now that we’ve got a new teacher.
  2. I have just started to learn French. Now I am knowing/ I know how difficult it is.
  3. I’m certainly agreeing/ I certainly agree with you that people shouldn’t smoke cigarettes.
  4. We’ll do our best to get the car repaired by next week, but we are not guaranteeing/ we do not guarantee it.
  5. She says that she did all her homework before she left the school, but I refuse/ I am refusing to believe her.
  6. I know he got a bad grade, but I am not apologizing/ I do not apologize for him because he was very lazy.
  7. I went to see a mystery movie, but I admit/ I am admitting that I do not understand much about it.
  8. Do you find/ Are you finding it difficult to write with this pen?
  9. It’s very difficult for us to start up here, so we’re considering/ we consider being employees in a few years.

2.2. Hoàn thành câu với các động từ đã cho sẵn.

A: Sam _____(join) us for lunch. You know, the singer.

B: Yes, I’ve listened to some of his songs.

A: I’m sure you _____ (like) him. His latest album _____ (come) out at the end of this week. If you want, I’m sure he _____ (give) you an album. 

  1. A: Have you heard that Vingroup _____ (sack) 500 workers?

B: That’s bad news.Supposing they _____ (close) completely – that would be awful.

A: But I’ve heard that they _____ (build) a new factory in Ho Chi Minh City. If you read today’s local newspaper, you _____ (see) a long article on it.

2.3. Dùng các cụm từ cho sẵn để hoàn thành câu hoàn chỉnh

constantly/criticize/drivingforever/moan/workcontinually/change/mind
forever/ask me/moneyalways/complain/handwriting
  1. A: I think I’ll stay here after all.

B: You’re………………………………………………………………………………………

  1. A: I can’t read this.

B: You’re………………………………………………………………………………………

  1. A: That was a dangerous thing to do.

B: You’re………………………………………………………………………………………

  1. A: Can I borrow $50?

B: You’re………………………………………………………………………………………

  1. A: I had a bad day at the office again.

B: You’re………………………………………………………………………………………

3. Đáp án bài tập thì hiện tại đơn nâng cao.

Hãy cùng kiểm tra đáp án để xem bạn đã nắm chắc kiến thức về thì hiện tại đơn chưa nhé!

Ghi chép lại đáp án theo cách hiểu của riêng mình để nhớ thật kỹ các kiến thức đã học

  1. Chọn dạng đúng của động từ
  1. I am understanding/ I understand Math a lot better now that we’ve got a new teacher. (both possible)
  2. I have just started to learn French. Now I am knowing/ I know how difficult it is.
  3. I’m certainly agreeing/ I certainly agree with you that people shouldn’t smoke cigarettes.
  4. We’ll do our best to get the car repaired by next week, but we are not guaranteeing/ we do not guarantee it. (both possible)
  5. She says that she did all her homework before she left the school, but I refuse/ I am refusing to believe her.
  6. I know he got a bad grade, but I am not apologizing/ I do not apologize for him because he was very lazy. (both possible)
  7. I went to see a mystery movie, but I admit/ I am admitting that I do not understand much about it.
  8. Do you find/ Are you finding it difficult to write with this pen? (both possible)
  9. It’s very difficult for us to start up here, so we’re considering/ we consider being employees in a few years.
  10. Hoàn thành câu với các động từ đã cho sẵn.
  11. A: Sam is joining/ is going to join/ will join us for lunch. You know, the singer.

B: Yes, I’ve listened to some of his songs.

A: I’m sure you will like/ are going to like him. His latest album comes/ is coming/ will come/ is going to come out at the end of this week. If you want, I’m sure he will give/ is going to give you an album. 

  1. A: Have you heard that Vingroup is/are sacking/ will sack/ is/are going to sack 500 workers?

B: That’s bad news.Supposing they close completely – that would be awful.

A: But I’ve heard that they are building/ will build/ are going to build a new factory in Ho Chi Minh City. If you read today’s local newspaper, you will see a long article on it.

  1. Dùng các cụm từ cho sẵn để hoàn thành câu hoàn chỉnh
  1. You’re continually changing your mind.
  2. You’re always complaining about my handwriting.
  3. You’re constantly criticizing my driving.
  4. You’re forever asking me for money.
  5. You’re forever moaning about (your) work.

Trên đây là phần tổng hợp kiến thức về thì hiện tại đơn, đồng thời chúng tôi cũng cung cấp một số dạng bài tập thì hiện tại đơn nâng cao để người học có thể củng cố, ôn tập thì này và nắm vững kiến thức. Chúc các bạn ôn tập tốt và đạt điểm cao trong quá trình học tiếng Anh và có thể áp dụng những kiến thức này để giao tiếp cùng người bản xứ một cách thành thạo.

Nguyen Dinh Tung

Tôi là Nguyễn Đình Tùng, biên tập viên với gần 6 năm kinh nghiệm, chuyên nghiệp, có kiến thức và kinh nghiệm viết bài về lĩnh vực giáo dục ngôn ngữ cho trẻ em

Recent Posts

Cách dạy con học lớp 1 và 3 mục tiêu kỹ năng trẻ cần đạt

Dạy con học tại nhà không phải là điều dễ dàng đối với ba mẹ,…

2 tuần ago

Top 5 app tra từ điển tiếng Anh miễn phí tốt nhất cho bé

Từ điển luôn là một công cụ hữu dụng trong quá trình học tập một…

1 tháng ago

15 dạng bài tập toán lớp 3 trọng tâm nhất (kèm 80 bài tập)

Trong chương trình toán lớp 3, dạng toán về phần số và bài toán có…

1 tháng ago

Top 6 app học tiếng Anh miễn phí hiệu quả nhất cho trẻ

Áp dụng công nghệ thông tin vào việc học tiếng Anh là một trong những…

1 tháng ago

7 phần mềm học tiếng Anh trên điện thoại tốt nhất cho bé 2024

Nhờ có các phần mềm học tiếng Anh trên điện thoại, mà ba mẹ có…

1 tháng ago

Chuyên gia chia sẻ cách dạy bé viết chữ hiệu quả tại nhà

Dạy bé viết chữ từ sớm là một việc hết sức gian nan. Bởi, lúc…

1 tháng ago